ngân gửi
1.She had a big breakfast
2.She walked to work
3.It took her about an hour to get to work
4.She started work at 8:45
5.She had lunch
6.She finished work at 5 o’ clock
7.She was tired when she got home.
8.She cooked a meal yesterday evening
9.She didn’t go out yesterday evening.
10.She went to bed at 11 o’ clock
11.She slept well last night.
chúc bn học tốt
1. She got up at 7 o'clock
2. She had a big breakfast
3. She walked to work.
4. It took an hour to get to work.
5. She started work at 8:45.
6. She didn't have lunch.
7 She finished work at 5 o' clock
8 She was tired when she got home.
9 She cooked a meal yesterday evening
10 She didn't go out yesrerday evening.
11 She went to bed at 11 o' clock
12 She slept well last night.
Người không đang tham gia trò chuyện, chỉ đang được nhắc đến (còn gọi là Ngôi Thứ 3)
he (anh ấy)
she (cô ấy)
it (nó)
Đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí và đóng các vai trò sau trong câu: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ.
Mỗi đại từ nhân xưng có 2 dạng: dạng chủ ngữ và dạng tân ngữ.
He/she/it là ngôi thứ 3 số ít nên chia động từ số ít (thêm s/ es)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247