1. are
Vì sau tobe là số ít => is
2. friend
Sau tobe very cần tính từ => friendly
3. long
Vì câu trả lời chỉ tần suất => how often
4. in
have st for + bữa ăn: có gì cho bữa...
5. am playing
tomorrow => tương lai đơn => will play
6. colder
So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est => coldest
`1.` There are `->` there is
`-` Cấu trúc: There is + N số ít
`-` a banana (sửa đề) là số ít `->` is
`2.` friend `->` friendly
`-` Cấu trúc thì HTĐ: S + am/ is/ are + O
`-` adj and adj
`3.` How long `->` How often
`-` Once a week chỉ tần suất `->` How often
`4.` in `->` for
`-` Cấu trúc: Have sth for breakfast: có gì cho bữa sáng
`5.` am `->` are
`-` Diễn tả hành động đã có kế hoạch sẵn hay thời gian cụ thể `->` HTTD
`-` Cấu trúc: S + am/ is/ are + Ving
`-` John and I là số nhiều `->` are
`6.` colder `->` coldest
`-` Cấu trúc SSN tính từ ngắn: S + be + the + adj + EST
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247