Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1:Nêu ý nghĩa của các cách viết sau: 2Cu,3...

Câu 1:Nêu ý nghĩa của các cách viết sau: 2Cu,3 H2, HNO3,4 BaCo3 Câu 2: 1) lạp công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a) S(IV) và O b) AL(III) và nhóm (CO3) (

Câu hỏi :

Câu 1:Nêu ý nghĩa của các cách viết sau: 2Cu,3 H2, HNO3,4 BaCo3 Câu 2: 1) lạp công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a) S(IV) và O b) AL(III) và nhóm (CO3) (II) Câu 3: Nguyên tử X có tổng các laoij hạt là 49. Số hạt không mang điện Bằng 53,125 % số hạt mang điện . Xác định số p và tên nguyên tố X Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí Metan: CII4 a) Tính thể tích khí Oxi cần dùng, biết các thể tích khí đề đo đktc b) Tính thể tích không khí để có được lượng Oxi nói trên ( Coi Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí )

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 1:

+2Cu: 2 nguyên tử Cu

+3H2 : 3 phân tử H2

+HNO3: 1 phân tử HNO3

+ 4BaCo3 : 4 phân tử BaCo3

Câu 2:

a/S(IV) và O

Gọi CTHH của hợp chất là :SxOy

Theo QTHT ta có : x . IV = y . II=>$\frac{x}{y}$ =$\frac{1}{2}$

=> x = 1; y =2

Vậy CTHH của hợp chất là:SO2

b/Al(III) và nhóm (CO3) (II)

Gọi CTHH của hợp chất là Αlx(CO3)y

Theo QTHT ta có : x . III = y . II=>$\frac{x}{y}$ =$\frac{1}{1}$

=> x = 1; y =1

Vậy CTHH của hợp chất là:AlCO3

Câu 3: 

Ta có : p + n + e = 49

=> 2p + n = 49

Mặt khác : n =  53,125 %

=>n =  49.$\frac{53,125}{100}$= 26

=> 2p = 49 - 26 = 23

=> p = 11,5 = e

Câu 4: 

V CH4 =  $\frac{6,6}{22,4}$ = 0,25(mol)

PTC : CH4+2O2CO2+2H2O

 Theo PTHH : nCO2=nCH4=0,25(mol)mCO2=0,25.44=11(g)

=>nO2=2nCH4=2.0,25=0,5(mol)VO2=0,25. 22,4= 5,6 (l)

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài giải:

Câu 1:

`-2Cu`: Hai nguyên tử Đồng

`-3H_2`: Ba phân tử Hiđro

`-HNO_3`: Một phân tử Axit nitric                 

`-4BaCO_3`: Bốn phân tử Bari cacbonat

Câu 2:

a. `S(IV)` và `O(II)`

- Công thức tổng quát: $S_xO_y$

Áp dụng quy tắc hóa trị:

Ta có: $x.IV=y.II$

$⇔\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}$

$⇒x=1;y=2$

⇒ Công thức hóa học: `SO_2`

a. `Al(III)` và `CO_3(II)`

- Công thức tổng quát: $Al_x(CO_3)_y$

Áp dụng quy tắc hóa trị:

Ta có: $x.III=y.II$

$⇔\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}$

$⇒x=2;y=3$

⇒ Công thức hóa học: `Al_2(CO_3)_3`

Câu 3:

- Vì tổng số hạt trong nguyên tử `X` là `49`

$⇒p+e+n=49$

Mà $Z=p=e⇒2Z+n=49(1)$ 

- Vì số hạt ko mang điện bằng `53,125%` số hạt mang điện

$⇒n=53,125%.(p+e)$

Mà $Z=p=e⇒n=0,53125.2Z$

         $⇔1,0625Z-n=0(2)$

- Từ `(1)` và `(2)` , ta có hệ phương trình:

$\left \{ {{2Z+n=49} \atop {1,0625Z-n=0}} \right.$ $\left \{ {{Z=p=e=16} \atop {n=17}} \right.$

`-Z=16` ⇒ `X` là nguyên tố Lưu huỳnh (`S`)

Câu 4:

a.

$-n_{CH_4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)$

$CH_4+2O_2→CO_2↑+2H_2O$

   0,25 →   0,5                                        (mol)

$⇒V_{O_2}(đktc)=0,5.22,4=11,2(l)$

b. 

- Vì Oxi chiếm `1/5` thể tích không khí

`⇒V_{O_2}=1/5.V_{kk}`

`⇔V_{kk}=5V_{O_2}=5.11,2=56(l)`

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247