Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Nêu phương pháp tách các hỗn hợp sau thành các...

Nêu phương pháp tách các hỗn hợp sau thành các chất nguyên chất: a) Hỗn hợp gồm: MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn. b) Hỗn hợp gồm: SO2, CO2, CO. C) Hỗn hợp gồm 3 khí:

Câu hỏi :

Nêu phương pháp tách các hỗn hợp sau thành các chất nguyên chất: a) Hỗn hợp gồm: MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn. b) Hỗn hợp gồm: SO2, CO2, CO. C) Hỗn hợp gồm 3 khí: O2, HCl, SO2. d) Hỗn hợp các chất rắn: S, K2SO4, Zn, BaSO4, CaSO3. e, hỗn hợp 3 muối ở dạng rắn gồm : AlCl3, ZnCl2, CuCl2 f, hỗn hợp gồm khí Cl2, khí H2 và khí CO2

Lời giải 1 :

a)

– Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch $HCl$ dư, cô cạn dung dịch thu được các muối, hoà tan các muối vào nước

$MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O $

$  F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O $

$  CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O $

- Nhúng thanh $Mg$ vào dung dịch các muối đến khi khối lượng $Mg$ không đổi

$Mg + 2FeC{l_3} \to MgC{l_2} + 2FeC{l_2} $

$  Mg + FeC{l_2} \to MgC{l_2} + Fe $

$  Mg + CuC{l_2} \to MgC{l_2} + Cu $

- Nhấc thanh $Mg$ ra, cho $NaOH$ dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa trắng đem nung thu được $MgO$

$\begin{gathered}   MgC{l_2} + 2NaOH \to Mg{(OH)_2} + 2NaCl \hfill \\   Mg{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MgO + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} $

- Cho thanh $Mg$ tác dụng với dung dịch $HCl$ dư, $Cu$ không tan được lọc ra, đốt cháy trong khí oxi thu được $CuO$. Phần dung dịch đem cô cạn được muối khan, sau đó hoà tan vào trong nước.

$  Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} $

$  Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} $

$  2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO $

- Cho $Mg$ dư vào dung dịch muối đến khi phản ứng hoàn toàn, lấy $Fe$ bám vào $Mg$, trộn với $S$, đun nóng. Chất rắn sinh ra đốt cháy trong khôn khí thu được $F{e_2}{O_3}$

$  Mg + FeC{l_2} \to MgC{l_2} + Fe $

$  Fe + S\xrightarrow{{{t^o}}}FeS $

$  4FeS + 7{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2F{e_2}{O_3} + 4S{O_2} $

b)

– Dẫn 3 khí qua dung dịch $B{r_2}$, $S{O_2}$bị hấp thụ, $CO$ và $C{O_2}$ bay ra được dẫn vào bình đựng dung dịch $Ca{(OH)_2}$ dư, khí thoát ra là $CO$

$  S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O \to 2HBr + {H_2}S{O_4} $

$  C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O $

- Cho hỗn hợp 2 axit tạo thành tác dụng với $N{a_2}S{O_3}$, thu được khí $S{O_2}$

$ 2HBr + N{a_2}S{O_3} \to 2NaBr + S{O_2} + {H_2}O $

$ {H_2}S{O_4} + N{a_2}S{O_3} \to N{a_2}S{O_4} + S{O_2} + {H_2}O$

- Lọc lấy kết tủa trong bình đựng $Ca{(OH)_2}$, cho tác dụng với dung dịch $HCl$ dư  thu được khí $C{O_2}$

$CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O$

c)

– Dẫn 3 khí qua dung dịch $NaOH$ dư, $HCl$, $S{O_2}$bị hấp thụ, ${O_2}$ bay ra.

  $NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O$

  $NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O $

- Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch $HCl$ dư thu được khí $S{O_2}$

$NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O $

$  2HCl + N{a_2}S{O_3} \to 2NaCl + S{O_2} + {H_2}O $

- Cô cạn dung dịch thu được muối $NaCl$ rắn, khan. Cho $NaCl$ rắn, khan tác dụng với dung dịch ${H_2}S{O_4}$ đặc, đun nóng ở nhiệt độ cao, thu được khí $HCl$

$NaC{l_r} + {H_2}S{O_{4d}}\xrightarrow{{{t^o}}}NaHS{O_4} + HCl \uparrow $

d)

– Hoà tan hỗn hợp trong nước, lọc tách chất rắn và dung dịch, cô cạn dung dịch thu được ${K_2}S{O_4}$. Chất rắn gồm $S$, $BaS{O_4}$, $Zn$, $CaS{O_3}$.

- Hoà tan hỗn hợp rắn vào dung dịch $NaOH$ dư, lọc, tách chất rắn và dung dịch. Dẫn khí $C{O_2}$ dư đi qua dung dịch, lọc thu được kết tủa. Điện phân nóng chảy kết tủa thu được $Zn$

$Zn + 2NaOH + 2{H_2}O \to N{a_2}Zn{O_2} + {H_2} $

$  C{O_2} + N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O \to Zn{(OH)_2} + 2NaHC{O_3} $

$Zn{(OH)_2}\xrightarrow{{dpnc}}Zn + {H_2} + {O_2} $

- Hoà tan 3 chất rắn còn lại $S$, $BaS{O_4}$, $CaS{O_3}$ vào dung dịch $HCl$ dư, lọc, tách chất rắn và dung dịch. Điện phân dung dịch có màng ngăn, hấp thụ $S{O_2}$ vào dung dịch vừa điện phân, lọc, sấy chất rắn thu được $CaS{O_3}$

$  CaS{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + S{O_2} + {H_2}O$

$CaC{l_2} + 2{H_2}O\xrightarrow[{cmn}]{{dpdd}}Ca{(OH)_2} + {H_2} + C{l_2} $

$Ca{(OH)_2} + S{O_2} \to CaS{O_3} + {H_2}O $

- Đốt cháy hỗn hợp $S$ và $BaS{O_4}$, khí bay ra hấp thụ vào bình đựng dung dịch ${H_2}S$, xuất hiện chất rắn màu vàng, lọc lấy chất rắn màu vàng là $S$

$S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}$

$  S{O_2} + 2{H_2}S \to 3S + 2{H_2}O $

e)

– Hoà tan hỗn hợp vào nước, cho dung dịch tác dụng với $NaOH$ dư, lọc, tách kết tủa và dung dịch. Cho kết tủa tác dụng với dung dịch $HCl$ dư, cô cạn dung dịch thu được $CuC{l_2}$. Phần dung dịch sục khí $C{O_2}$ vào, lọc thu lấy kết tủa.

$2NaOH + CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} + 2NaCl $

$  2NaOH + ZnC{l_2} \to Zn{(OH)_2} + 2NaCl$

$  3NaOH + AlC{l_3} \to Al{(OH)_3} + 3NaCl $

$  NaOH + Al{(OH)_3} \to NaAl{O_2} + {H_2}O $

$  2NaOH + Zn{(OH)_2} \to N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O $

$  C{O_2} + NaAl{O_2} + 2{H_2}O \to Al{(OH)_3} + NaHC{O_3}$

$  C{O_2} + N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O \to Zn{(OH)_2} + 2NaHC{O_3} $

- Phần kết tủa cho tác dụng với dung dịch $N{H_3}$, dư, lọc, tách kết tủa và dung dịch. Chất rắn thu được là $Al{(OH)_3}$. Hoà tan $Al{(OH)_3}$vào dung dịch $HCl$ dư, cô cạn dung dịch thu được $AlC{l_3}$. Phần dung dịch sục khí $C{O_2}$ vào, lọc thu lấy kết tủa $Zn{(OH)_2}$.

$Zn{(OH)_2} + 4N{H_3} \to {\text{[Zn(N}}{{\text{H}}_3}{)_4}{\text{]}}{(OH)_2} $

$  Al{(OH)_3} + 3HCl \to AlC{l_3} + 3{H_2}O $

$  4C{O_2} + {\text{[Zn(N}}{{\text{H}}_3}{)_4}{\text{]}}{(OH)_2} + 4{H_2}O \to Zn{(OH)_2} + 4N{H_4}HC{O_3} $

- Hoà tan $Zn{(OH)_2}$ vào dung dịch $HCl$ dư, cô cạn dung dịch thu được $ZnC{l_2}$.

$Zn{(OH)_2} + 2HCl \to ZnC{l_2} + 2{H_2}O$

f)

– Dẫn hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch $Ca{(OH)_2}$dư, lọc, tách kết tủa và dung dịch. Khí bay ra là ${H_2}$.

$C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O $

$  C{l_2} + Ca{(OH)_2} \to CaOC{l_2} + {H_2}O$

- Cho kết tủa tác dụng với dung dịch $HCl$ dư  thu được khí $C{O_2}$

$CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O$

- Cô cạn phần dung dịch, cho chất rắn tác dụng với dung dịch $HCl$ đặc, dư, đun nóng, thu được khí $C{l_2}$

$ CaOC{l_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{l_2} + {H_2}O $

$  Ca{(OH)_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + 2{H_2}O$

Thảo luận

Lời giải 2 :

a, 

Cho hỗn hợp vào HCl dư. Cô cạn dd spu thu đc các muối. Hoà tan vào nước 

MgO+ 2HCl -> MgCl2+ H2O 

Fe2O3+ HCl -> FeCl3+ H2O 

CuO+ 2HCl -> CuCl2+ H2O 

Đưa thanh Mg dư vào dd các muối. Để đến khi khối lượng Mg ko đổi 

Mg+ FeCl3 -> MgCl2+ FeCl2 

Mg+ FeCl2 -> MgCl2+ Fe 

Mg+ CuCl2 -> MgCl2+ Cu 

Lấy thanh Mg ra. Dung dịch chỉ còn MgCl2, đpnc thu đc Mg, nung đến khi khối lượng ko đổi thu đc MgO 

MgCl2 (đpnc)-> Mg+ Cl2 

Mg+ 1/2O2 (t*)-> MgO 

Thanh Mg thả vào HCl dư. Cu ko tan, vớt ra nung thu đc CuO 

Cu+ 1/2O2 (t*)-> CuO 

Mg+ 2HCl -> MgCl2+ H2 

Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2 

Cô cạn dd, hoà muối vào nước. Cho Mg dư vào pu hoàn toàn. Lấy Fe bám vào Mg, trộn S, đun nóng. Đốt muối sinh ra thu đc Fe2O3 

Mg+ FeCl2 -> MgCl2+ Fe 

Fe+ S (t*)-> FeS 

2FeS+ 7/2O2 (t*)-> Fe2O3+ 2SO2 

b, 

Dẫn các khí qua nước brom. SO2 bị giữ lại

SO2+ Br2+ 2H2O -> 2HBr+ H2SO4 

Hỗn hợp axit cho td với Na2SO3 thu đc SO2 

Na2SO3+ 2HBr -> 2NaBr+ SO2+ H2O 

Na2SO3+ H2SO4 -> Na2SO4+ SO2+ H2O 

Dẫn hh khí qua nước vôi trong dư. CO thoát ra. Vớt kết tủa, nung, thu đc CO2 

CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O 

CaCO3 (t*)-> CaO+ CO2 

Mấy cái kia tương tự

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247