a)
– Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch $HCl$ dư, cô cạn dung dịch thu được các muối, hoà tan các muối vào nước
$MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O $
$ F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O $
$ CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O $
- Nhúng thanh $Mg$ vào dung dịch các muối đến khi khối lượng $Mg$ không đổi
$Mg + 2FeC{l_3} \to MgC{l_2} + 2FeC{l_2} $
$ Mg + FeC{l_2} \to MgC{l_2} + Fe $
$ Mg + CuC{l_2} \to MgC{l_2} + Cu $
- Nhấc thanh $Mg$ ra, cho $NaOH$ dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa trắng đem nung thu được $MgO$
$\begin{gathered} MgC{l_2} + 2NaOH \to Mg{(OH)_2} + 2NaCl \hfill \\ Mg{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MgO + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} $
- Cho thanh $Mg$ tác dụng với dung dịch $HCl$ dư, $Cu$ không tan được lọc ra, đốt cháy trong khí oxi thu được $CuO$. Phần dung dịch đem cô cạn được muối khan, sau đó hoà tan vào trong nước.
$ Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} $
$ Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} $
$ 2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO $
- Cho $Mg$ dư vào dung dịch muối đến khi phản ứng hoàn toàn, lấy $Fe$ bám vào $Mg$, trộn với $S$, đun nóng. Chất rắn sinh ra đốt cháy trong khôn khí thu được $F{e_2}{O_3}$
$ Mg + FeC{l_2} \to MgC{l_2} + Fe $
$ Fe + S\xrightarrow{{{t^o}}}FeS $
$ 4FeS + 7{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2F{e_2}{O_3} + 4S{O_2} $
b)
– Dẫn 3 khí qua dung dịch $B{r_2}$, $S{O_2}$bị hấp thụ, $CO$ và $C{O_2}$ bay ra được dẫn vào bình đựng dung dịch $Ca{(OH)_2}$ dư, khí thoát ra là $CO$
$ S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O \to 2HBr + {H_2}S{O_4} $
$ C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O $
- Cho hỗn hợp 2 axit tạo thành tác dụng với $N{a_2}S{O_3}$, thu được khí $S{O_2}$
$ 2HBr + N{a_2}S{O_3} \to 2NaBr + S{O_2} + {H_2}O $
$ {H_2}S{O_4} + N{a_2}S{O_3} \to N{a_2}S{O_4} + S{O_2} + {H_2}O$
- Lọc lấy kết tủa trong bình đựng $Ca{(OH)_2}$, cho tác dụng với dung dịch $HCl$ dư thu được khí $C{O_2}$
$CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O$
c)
– Dẫn 3 khí qua dung dịch $NaOH$ dư, $HCl$, $S{O_2}$bị hấp thụ, ${O_2}$ bay ra.
$NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O$
$NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O $
- Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch $HCl$ dư thu được khí $S{O_2}$
$NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O $
$ 2HCl + N{a_2}S{O_3} \to 2NaCl + S{O_2} + {H_2}O $
- Cô cạn dung dịch thu được muối $NaCl$ rắn, khan. Cho $NaCl$ rắn, khan tác dụng với dung dịch ${H_2}S{O_4}$ đặc, đun nóng ở nhiệt độ cao, thu được khí $HCl$
$NaC{l_r} + {H_2}S{O_{4d}}\xrightarrow{{{t^o}}}NaHS{O_4} + HCl \uparrow $
d)
– Hoà tan hỗn hợp trong nước, lọc tách chất rắn và dung dịch, cô cạn dung dịch thu được ${K_2}S{O_4}$. Chất rắn gồm $S$, $BaS{O_4}$, $Zn$, $CaS{O_3}$.
- Hoà tan hỗn hợp rắn vào dung dịch $NaOH$ dư, lọc, tách chất rắn và dung dịch. Dẫn khí $C{O_2}$ dư đi qua dung dịch, lọc thu được kết tủa. Điện phân nóng chảy kết tủa thu được $Zn$
$Zn + 2NaOH + 2{H_2}O \to N{a_2}Zn{O_2} + {H_2} $
$ C{O_2} + N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O \to Zn{(OH)_2} + 2NaHC{O_3} $
$Zn{(OH)_2}\xrightarrow{{dpnc}}Zn + {H_2} + {O_2} $
- Hoà tan 3 chất rắn còn lại $S$, $BaS{O_4}$, $CaS{O_3}$ vào dung dịch $HCl$ dư, lọc, tách chất rắn và dung dịch. Điện phân dung dịch có màng ngăn, hấp thụ $S{O_2}$ vào dung dịch vừa điện phân, lọc, sấy chất rắn thu được $CaS{O_3}$
$ CaS{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + S{O_2} + {H_2}O$
$CaC{l_2} + 2{H_2}O\xrightarrow[{cmn}]{{dpdd}}Ca{(OH)_2} + {H_2} + C{l_2} $
$Ca{(OH)_2} + S{O_2} \to CaS{O_3} + {H_2}O $
- Đốt cháy hỗn hợp $S$ và $BaS{O_4}$, khí bay ra hấp thụ vào bình đựng dung dịch ${H_2}S$, xuất hiện chất rắn màu vàng, lọc lấy chất rắn màu vàng là $S$
$S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}$
$ S{O_2} + 2{H_2}S \to 3S + 2{H_2}O $
e)
– Hoà tan hỗn hợp vào nước, cho dung dịch tác dụng với $NaOH$ dư, lọc, tách kết tủa và dung dịch. Cho kết tủa tác dụng với dung dịch $HCl$ dư, cô cạn dung dịch thu được $CuC{l_2}$. Phần dung dịch sục khí $C{O_2}$ vào, lọc thu lấy kết tủa.
$2NaOH + CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} + 2NaCl $
$ 2NaOH + ZnC{l_2} \to Zn{(OH)_2} + 2NaCl$
$ 3NaOH + AlC{l_3} \to Al{(OH)_3} + 3NaCl $
$ NaOH + Al{(OH)_3} \to NaAl{O_2} + {H_2}O $
$ 2NaOH + Zn{(OH)_2} \to N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O $
$ C{O_2} + NaAl{O_2} + 2{H_2}O \to Al{(OH)_3} + NaHC{O_3}$
$ C{O_2} + N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O \to Zn{(OH)_2} + 2NaHC{O_3} $
- Phần kết tủa cho tác dụng với dung dịch $N{H_3}$, dư, lọc, tách kết tủa và dung dịch. Chất rắn thu được là $Al{(OH)_3}$. Hoà tan $Al{(OH)_3}$vào dung dịch $HCl$ dư, cô cạn dung dịch thu được $AlC{l_3}$. Phần dung dịch sục khí $C{O_2}$ vào, lọc thu lấy kết tủa $Zn{(OH)_2}$.
$Zn{(OH)_2} + 4N{H_3} \to {\text{[Zn(N}}{{\text{H}}_3}{)_4}{\text{]}}{(OH)_2} $
$ Al{(OH)_3} + 3HCl \to AlC{l_3} + 3{H_2}O $
$ 4C{O_2} + {\text{[Zn(N}}{{\text{H}}_3}{)_4}{\text{]}}{(OH)_2} + 4{H_2}O \to Zn{(OH)_2} + 4N{H_4}HC{O_3} $
- Hoà tan $Zn{(OH)_2}$ vào dung dịch $HCl$ dư, cô cạn dung dịch thu được $ZnC{l_2}$.
$Zn{(OH)_2} + 2HCl \to ZnC{l_2} + 2{H_2}O$
f)
– Dẫn hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch $Ca{(OH)_2}$dư, lọc, tách kết tủa và dung dịch. Khí bay ra là ${H_2}$.
$C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O $
$ C{l_2} + Ca{(OH)_2} \to CaOC{l_2} + {H_2}O$
- Cho kết tủa tác dụng với dung dịch $HCl$ dư thu được khí $C{O_2}$
$CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O$
- Cô cạn phần dung dịch, cho chất rắn tác dụng với dung dịch $HCl$ đặc, dư, đun nóng, thu được khí $C{l_2}$
$ CaOC{l_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{l_2} + {H_2}O $
$ Ca{(OH)_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + 2{H_2}O$
a,
Cho hỗn hợp vào HCl dư. Cô cạn dd spu thu đc các muối. Hoà tan vào nước
MgO+ 2HCl -> MgCl2+ H2O
Fe2O3+ HCl -> FeCl3+ H2O
CuO+ 2HCl -> CuCl2+ H2O
Đưa thanh Mg dư vào dd các muối. Để đến khi khối lượng Mg ko đổi
Mg+ FeCl3 -> MgCl2+ FeCl2
Mg+ FeCl2 -> MgCl2+ Fe
Mg+ CuCl2 -> MgCl2+ Cu
Lấy thanh Mg ra. Dung dịch chỉ còn MgCl2, đpnc thu đc Mg, nung đến khi khối lượng ko đổi thu đc MgO
MgCl2 (đpnc)-> Mg+ Cl2
Mg+ 1/2O2 (t*)-> MgO
Thanh Mg thả vào HCl dư. Cu ko tan, vớt ra nung thu đc CuO
Cu+ 1/2O2 (t*)-> CuO
Mg+ 2HCl -> MgCl2+ H2
Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2
Cô cạn dd, hoà muối vào nước. Cho Mg dư vào pu hoàn toàn. Lấy Fe bám vào Mg, trộn S, đun nóng. Đốt muối sinh ra thu đc Fe2O3
Mg+ FeCl2 -> MgCl2+ Fe
Fe+ S (t*)-> FeS
2FeS+ 7/2O2 (t*)-> Fe2O3+ 2SO2
b,
Dẫn các khí qua nước brom. SO2 bị giữ lại
SO2+ Br2+ 2H2O -> 2HBr+ H2SO4
Hỗn hợp axit cho td với Na2SO3 thu đc SO2
Na2SO3+ 2HBr -> 2NaBr+ SO2+ H2O
Na2SO3+ H2SO4 -> Na2SO4+ SO2+ H2O
Dẫn hh khí qua nước vôi trong dư. CO thoát ra. Vớt kết tủa, nung, thu đc CO2
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
CaCO3 (t*)-> CaO+ CO2
Mấy cái kia tương tự
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247