Trang chủ Sinh Học Lớp 12 Bài 2: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ...

Bài 2: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiêu gen: 0,1AAB6 : 0,8AaBb : 0,1Aabb. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn

Câu hỏi :

Giải chi tiết giúp em với

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 $P:0,1AABb:0,8AaBb:0,1Aabb$

$a)$

Xét thấy trong quần thể có KG $AaBb$ KG này tự thụ phấn sẽ cho KG tối đa

$-AaBb×AaBb$

$+)Aa×Aa→AA:Aa:aa→3KG$

$+)Bb×Bb→BB:Bb:bb→3KG$

⇒$3×3=9KG$

$b)$

*Tại $F_4$

-Tỉ lệ $KG$ dị hợp ở  là  $\dfrac{1}{2^4}=$ $\dfrac{1}{16}$ 

→Tỉ lệ $KG$ đồng hợp là $1-\dfrac{1}{16}=$ $\dfrac{15}{16}$ 

-Tỉ lệ $KG$ đồng hợp là

$+)0,1AABb=0,1×1(AA)×$$\dfrac{15}{16}(BB+bb)=$ $\dfrac{3}{32}$

$+)0,8AaBb=0.8×$$\dfrac{15}{16}(AA+aa)×$ $\dfrac{15}{16}(BB+bb)=$ $\dfrac{45}{64}$ 

$+)0,1Aabb=0,1$$×\dfrac{15}{16}(AA+aa)×1bb=$ $\dfrac{3}{32}$ 

⇒$\text{Tổng tỉ lệ KG đồng hợp là}$

$\dfrac{3}{32}+$ $\dfrac{3}{32}$ $+\dfrac{45}{64}=$ $\dfrac{57}{64}$

$c)$

-Ta có công thức tính $KH,KG$ quan $n$ thế hệ từ quần thể ban đầu dị hợp

-$VD : Aa$ qua $n$ thế hệ  tự thụ phấn sẽ được

$\text{A_}=\dfrac{2^n+1}{2^{n+1}}$

$AA=aa=\dfrac{2^n-1}{2^{n+1}}$

-Bài hỏi thế hệ $F_5$→$n=5$

⇒$\text{A_=B=}\dfrac{2^5+1}{2^{5+1}}=$ $\dfrac{33}{64}$

*Để cho $KH$ trội về $2$ tính trạng có $2KG$ của $P$ thỏa mãn là

$-0,1AABb→$$\text{A_B_}=0,1×1(AA)×$\dfrac{33}{64}\text{A_}=$ $\dfrac{33}{640}$

$-0,8AaBb→$$\text{A_B_}=0,8×$$\dfrac{33}{64}\text{A_}$$×$ $\dfrac{33}{64}\text{A_}=$ $\dfrac{1089}{5120}$ 

⇒$\text{Tổng A_B_=}$$\dfrac{1089}{5120}+$$\dfrac{33}{640}=$ $\dfrac{1353}{5120}$ 

*Tỉ lệ $KG$ đồng hợp trội về $2$ tính trạng là

$-0,1AABb=$ $0,1×1AA×\dfrac{2^5-1}{2^{5+1}}BB=0,1×1×$ $\dfrac{31}{64}=$ $\dfrac{31}{640}$ 

$-0,8AaBb=$$0,8×\dfrac{2^5-1}{2^{5+1}}AA×$ $\dfrac{2^5-1}{2^{5+1}}BB=$ $0,1×\dfrac{31}{64}×$ $\dfrac{31}{64}=$ $\dfrac{961}{5120}$ 

⇒$\text{Tổng tỉ lệ A_B_=}$$\dfrac{31}{640}+$ $\dfrac{961}{5120}=$ $\dfrac{1209}{5120}$ 

Vậy tỉ lệ cần tính là

$\dfrac{AABB}{\text{A_B_}}=$ $\dfrac{\dfrac{1209}{5120}}{\dfrac{1353}{5120}}=$ $\dfrac{403}{451}$

$d)$

*Ở $F_4$

Để có được $KH$ đồng hợp lặn thì chỉ có $2KG$ của $P$ khi tự thụ phấn thỏa mãn

$0,8AaBb→$$0,8×\dfrac{2^4-1}{2^{4+1}}aa×$ $\dfrac{2^4-1}{2^{4+1}}bb=$ $0,8×\dfrac{15}{32}×$ $\dfrac{15}{32}=$ $\dfrac{45}{256}$ 

$-0,1Aabb→$$0,1×\dfrac{2^4-1}{2^{4+1}}aa×1bb=$ $0,1×\dfrac{15}{32}.1=$ $\dfrac{3}{64}$ 

⇒$aabb=$$\dfrac{45}{256}+$ $\dfrac{3}{64}=$ $\dfrac{57}{256}$ 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài $2$:

a, Ở kiểu gen AaBb

Khi cho tự thụ phấn thì F$_1$ sẽ có tối đa $9$ kiểu gen khác nhau theo tỉ lệ

$1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb$

`->` F$_3$ có tối đa $9$ kiểu gen

b, Xét gen AABb

Xét cặp gen AA

Khi cho tự thụ qua $4$ thế hệ `->` `100%`AA

Xét cặp gen Bb

Khi cho tự thụ qua $4$ thế hệ

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp:

BB$=$bb$=\dfrac{1-(\dfrac{1}{2})^4}{2}=\dfrac{15}{32}$

Xét chung $2$ cặp gen

`->` AABb tự thụ sẽ tạo ra:

AABB`=0,1×100%×15/32=3/64`

AAbb`=0,1×100%×15/32=3/64`

`->` Tổng kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:

`3/64+3/64=3/32`

Xét gen AaBb

Xét cặp gen Aa

Khi cho tự thụ qua $4$ thế hệ

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp:

AA$=$aa$=\dfrac{1-(\dfrac{1}{2})^4}{2}=\dfrac{15}{32}$

Xét cặp gen Bb

Khi cho tự thụ qua $4$ thế hệ

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp:

BB$=$bb$=\dfrac{1-(\dfrac{1}{2})^4}{2}=\dfrac{15}{32}$

Xét chung $2$ cặp gen

`->` AaBb tự thụ sẽ tạo ra:

AABB`=0,8×15/32×15/32=45/256`

AAbb`=0,8×15/32×15/32=45/256`

aaBB`=0,8×15/32×15/32=45/256`

aabb`=0,8×15/32×15/32=45/256`

`->` Tổng kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:

`45/256+45/256+45/256+45/256=45/64`

Xét gen Aabb

Xét cặp gen Aa

Khi cho tự thụ qua $4$ thế hệ 

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp:

AA$=$aa$=\dfrac{1-(\dfrac{1}{2})^4}{2}=\dfrac{15}{32}$

Xét cặp gen bb

Khi cho tự thụ qua $4$ thế hệ `->` `100%` bb

Xét chung $2$ cặp gen

`->` Aabb tự thụ sẽ tạo ra:

AAbb`=0,1×100%×15/32=3/64`

aabb`=0,1×100%×15/32=3/64`

`->` Tổng kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:

`3/64+3/64=3/32`

Xét chung $3$ kiểu gen 

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử chiếm:

`3/32+45/64+3/32=57/64`

c, Xét gen AABb:

Xét cặp AA:

Khi cho tự thụ qua $5$ thế hệ `->` `100%`AA

Xét cặp Bb:

Khi cho tự thụ qua $5$ thế hệ

`->` Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là:

Bb`=(1/2)^5=1/32`

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là:

BB`=`bb`=(1-(1/2)^5)/2=31/64`

Xét chung $2$ cặp gen

AABb tự thụ sẽ tạo ra:

AABB`=0,1×100%×31/64=31/640`

AABb`=0,1×100%×1/32=1/320`

Xét gen AaBb:

Xét cặp Aa:

Khi cho tự thụ qua $5$ thế hệ 

`->` Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là:

Aa`=(1/2)^5=1/32`

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là:

AA`=`aa`=(1-(1/2)^5)/2=31/64`

Xét cặp Bb:

Khi cho tự thụ qua $5$ thế hệ

`->` Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là:

Bb`=(1/2)^5=1/32`

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là:

BB`=`bb`=(1-(1/2)^5)/2=31/64`

Xét chung $2$ cặp gen

AaBb tự thụ sẽ tạo ra:

AABB`=0,8×31/64×31/64=961/5120`

AABb`=0,8×31/64×1/32=31/2560`

AaBB`=0,8×31/64×1/32=31/2560`

AaBb`=0,8×1/32×1/32=1/1280`

Xét gen Aabb: (Không tạo ra kiểu hình mang $2$ tính trạng trội)

Xét chung $3$ kiểu gen:

`->` Tỉ lệ các cây mang $2$ tính trạng trội ở F$_5$ là:

`31/640+1/320+961/5120+31/2560+31/2560+1/1280=1353/5120`

`->` Tỉ lệ các cây mang kiểu gen đồng hợp tử:

`31/640+961/5120=1209/5120`

`->` Trong số các cây mang $2$ tính trạng trội ở F$_5$ số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:

`1209/5120:1353/5120=403/451`

d, Xét gen AABb (Không tạo ra kiểu hình đồng hợp tử lặn)

Xét gen AaBb:

Xét cặp Aa:

Khi cho tự thụ qua $4$ thế hệ 

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là:

AA`=`aa`=(1-(1/2)^4)/2=15/32`

Xét cặp Bb:

Khi cho tự thụ qua $4$ thế hệ

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là:

BB`=`bb`=(1-(1/2)^4)/2=15/32`

Xét chung $2$ cặp gen

AaBb tự thụ sẽ tạo ra:

aabb`=0,8×15/32×15/32=45/256`

Xét gen Aabb:

Xét cặp Aa:

Khi cho tự thụ qua $4$ thế hệ 

`->` Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là:

AA`=`aa`=(1-(1/2)^4)/2=15/32`

Xét cặp bb:

Khi cho tự thụ qua $4$ thế hệ `->` `100%`bb

Xét chung $2$ cặp gen

Aabb tự thụ sẽ tạo ra:

aabb`=0,1×15/32×100%=3/64`

Xét chung $3$ kiểu gen:

`->` Kiểu hình đồng hợp tử lặn về $2$ tính trạng là:

`45/256+3/64=57/256`

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247