Trang chủ Lịch Sử Lớp 7 hoàn thành sơ đồ sự hình thành các nhà nước...

hoàn thành sơ đồ sự hình thành các nhà nước phong kiến ở Việt Nam từ thế kỷ X đến năm 1400 ( vẽ thành trục hệ số) câu hỏi 163083 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

hoàn thành sơ đồ sự hình thành các nhà nước phong kiến ở Việt Nam từ thế kỷ X đến năm 1400 ( vẽ thành trục hệ số)

Lời giải 1 :

Thời đại đồ đá cũ[sửa | sửa mã nguồn]

23.000 TCN Văn hóa Ngườm

23.000 TCN–1.000 TCN Văn hóa Tràng An

20.000 TCN–12.000 TCN Văn hóa Sơn Vi

18.000 TCN - 7.000 TCN Văn hóa Soi Nhụ

Thời đại đồ đá mới[sửa | sửa mã nguồn]

12.000 TCN–10.000 TCN Văn hóa Hòa Bình

10.000 TCN - 8.000 TCN Văn hóa Bắc Sơn

8.000 TCN - 6.000 TCN Văn hóa Quỳnh Văn

7.000 TCN - 5.000 TCN Văn hóa Cái Bèo

6.000 TCN - 5.000 TCN Văn hóa Đa Bút

Thời đại đồ đồng đá[sửa | sửa mã nguồn]

3.000 TCN–1.500 TCN Văn hóa Hạ Long

2.000 TCN–1.500 TCN Văn hóa Phùng Nguyên

2.000 TCN–1.000 TCN Văn hóa Tiền Sa Huỳnh

Thời đại đồ đồng[sửa | sửa mã nguồn]

1.500 TCN–1.000 TCN Văn hóa Đồng Đậu

1.000 TCN - 600 TCN Văn hóa Gò Mun

Thời đại đồ sắt[sửa | sửa mã nguồn]

1.000 TCN - 200 Văn hóa Sa Huỳnh

1.000 TCN - 0 Văn hóa Đồng Nai

700 TCN–100 Văn hóa Đông Sơn

1 - 630 Văn hóa Óc Eo

Thời sơ sử[sửa | sửa mã nguồn]

2.879 TCN vua Hùng thành lập quốc gia Văn Lang

258 TCN An Dương Vương thôn tính Văn Lang, thành lập quốc gia Âu Lạc

218 TCN - 208 TCN Chiến tranh Tần-Việt

Thời Bắc thuộc[sửa | sửa mã nguồn]Thuộc Nam Việt[sửa | sửa mã nguồn]

179 TCN Triệu Đà thôn tính Âu Lạc, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt

111 TCN Chiến tranh Hán-Nam Việt

Thuộc Hán[sửa | sửa mã nguồn]

111 TCN nhà Hán thôn tính Nam Việt

40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Trưng Trắc thành lập quốc gia Lĩnh Nam, kinh đô đặt tại Mê Linh

42 - 43 Chiến tranh Lĩnh Nam - Đông Hán

43 Đông Hán thôn tính Lĩnh Nam

156–160 Khởi nghĩa Chu Đạt

178–181 Khởi nghĩa Lương Long

192 Khu Liên khởi nghĩa, tách quận Nhật Nam thành lập quốc gia Lâm Ấp

Thuộc Đông Ngô[sửa | sửa mã nguồn]

229

23 tháng 6 Tôn Quyền xưng đế, lập nước Đông Ngô, ly khai nhà Hán

246 - 248 khởi nghĩa Bà Triệu

Thuộc Tấn[sửa | sửa mã nguồn]

280 nhà Tấn thôn tính Đông Ngô

Thuộc Lưu Tống[sửa | sửa mã nguồn]

420 Lưu Dụ ép Tấn Cung Đế nhường ngôi, lập ra nhà Lưu Tống

436 Thứ sử Giao Châu Đàn Hòa Chi đánh Lâm Ấp, cướp châu báu rút về

468 - 485 khởi nghĩa Lý Trường Nhân

Thuộc Nam Tề[sửa | sửa mã nguồn]

479 Tiêu Đạo Thành phế Lưu Chuẩn tự làm vua, thành lập nhà Nam Tề

Thuộc Lương[sửa | sửa mã nguồn]

502 Tiêu Diễn phế truất Tiêu Bảo Dung, thành lập nhà Lương

541 khởi nghĩa Lý Bí

544 Lý Bí thành lập quốc gia Vạn Xuân

Thuộc Tùy[sửa | sửa mã nguồn]

602 nhà Tùy thôn tính Vạn Xuân

Thuộc Đường[sửa | sửa mã nguồn]

618

tháng 3 Lý Uyên tuyên bố thành lập nhà Đườngtháng 5 Lý Uyên ép Dương Hựu nhường ngôi

687 khởi nghĩa Lý Tự Tiên

713 - 723 khởi nghĩa Mai Hắc Đế

Thời phong kiến độc lập[sửa | sửa mã nguồn]Tự chủ[sửa | sửa mã nguồn]

905 Khúc Thừa Dụ xây dựng chính quyền tự chủ

938 Trận Bạch Đằng, Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng

Nhà Ngô[sửa | sửa mã nguồn]

939 Ngô Quyền xưng vương, kinh đô Cổ Loa

944 - 968 Loạn 12 sứ quân

Nhà Đinh[sửa | sửa mã nguồn]

968 Đinh Bộ Lĩnh xưng đế, thành lập quốc gia Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư

970 Đinh Bộ Lĩnh cho đúc Thái Bình hưng bảo, đây là đồng tiền đầu tiên của Việt Nam

979 Đinh Bộ Lĩnh cùng con trai bị sát hại

Nhà Tiền Lê[sửa | sửa mã nguồn]

980 Lê Hoàn lên ngôi vua, thành lập nhà Tiền Lê

981

tháng 1 - tháng 4 Chiến tranh Tống - ViệtNhà Lý[sửa | sửa mã nguồn]

1009

21 tháng 11 Lý Công Uẩn lên ngôi vua, thành lập nhà Lý

1010 Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long

1054 Lý Thánh Tông lên ngôi, đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt

1069 Chiến tranh Việt-Chiêm, Đại Việt chiếm được 3 châu của Chiêm Thành

1075–1077 Chiến tranh Tống-Việt

1075–1076 Lý Thường Kiệt đánh Ung Châu

1077 Trận Như Nguyệt, đẩy lùi quân xâm lược Tống

Nhà Trần[sửa | sửa mã nguồn]

1226

10 tháng 1 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, thành lập nhà Trần

1258 Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 1

1282 Hội nghị Bình Than, triệu họp vương hầu, trăm quan

1284 Hội nghị Diên Hồng, triệu họp bô lão cả nước

1285 Chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần 2

1287–1288 Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 3

1396 phát hành Thông Bảo hội sao theo chủ trương của Hồ Quý Ly, đây là tiền giấy đầu tiên của Việt Nam

1397 Hồ Quý Ly ép Trần Thuận Tông dời đô về Tây Đô

Nhà Hồ[sửa | sửa mã nguồn]

1400

22 tháng 3 Hồ Quý Ly lên ngôi, thành lập nhà Hồ, đổi tên nước thành Đại Ngu

1400–1407 Chiến tranh Việt-Chiêm

1406–1407 Chiến tranh Đại Ngu–Đại Minh

Thuộc Minh[sửa | sửa mã nguồn]

1407 nhà Minh thôn tính Đại Ngu, đặt làm quận Giao Chỉ, trung tâm hành chính là Đông Quan

1407 Trần Ngỗi xưng Giản Định đế, lập nên nhà Hậu Trần

1413 nhà Hậu Trần bị nhà Minh đánh bại

1418–1427 khởi nghĩa Lam Sơn

Nhà Lê sơ[sửa | sửa mã nguồn]

1428

29 tháng 4 Lê Lợi thành lập quốc gia Đại Việt, đặt kinh đô tại Đông Kinh

1442 Vụ án Lệ Chi viên

1459–1460 Chính biến Thiên Hưng, Lê Thánh Tông lên ngôi

1471 Chiến tranh Việt-Chiêm, miền bắc Chiêm Thành sáp nhập vào Đại Việt

1478–1480 Chiến tranh Đại Việt - Lan Xang

1483 biên soạn Luật Hồng Đức

1511–1512 khởi nghĩa Trần Tuân

1516–1521 khởi nghĩa Trần Cảo

1516-1526 Khủng hoảng cuối nhà Lê sơ và nội chiến

Nhà Mạc[sửa | sửa mã nguồn]

1527 Mạc Đăng Dung ép Lê Cung Hoàng nhường ngôi, lập lên nhà Mạc

1533 Nguyễn Kim lập Lê Ninh làm vua, tái lập nhà Lê, đóng đô tại Vạn Lại

1553–1677 Chiến tranh Lê-Mạc

Nhà Lê trung hưng[sửa | sửa mã nguồn]

1592 nhà Lê trung hưng đánh bại nhà Mạc, lên nắm quyền điều hành đất nước

1597 Lê Thế Tông dời đô về Đông Kinh

1558 Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hóa

1627–1672 Trịnh – Nguyễn phân tranh

1683 nhà Lê trung hưng đánh bại hoàn toàn nhà Mạc

1771 khởi nghĩa Tây Sơn

1774–1775 Trịnh – Nguyễn phân tranh

1780 Nguyễn Ánh xưng vương

1788 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế, đặt niên hiệu Thái Đức, lập lên nhà Tây Sơn, đặt kinh đô tại Quy Nhơn

Nguyễn Nhạc phong Nguyễn Huệ làm Bắc Bình Vương

1785 Nguyễn Huệ phá tan quân Xiêm tại Rạch Gầm - Xoài Mút

Nhà Tây Sơn[sửa | sửa mã nguồn]

1788 Nguyễn Nhạc từ bỏ đế hiệu, chỉ xưng Tây Sơn vương

22 tháng 12 Nguyễn Huệ xưng đế, đặt niên hiệu Quang Trung, đặt kinh đô tại Phú Xuân

1789 Trận Ngọc Hồi - Đống Đa, đẩy lui quân xâm lược nhà Thanh

1792 Nguyễn Huệ qua đời, con trai Nguyễn Quang Toản lên ngôi

Nhà Nguyễn[sửa | sửa mã nguồn]

1802 Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập lên nhà Nguyễn, đặt kinh đô tại Phú Xuân

1803–1855 Nổi dậy Đá Vách

1804 Nguyễn Ánh đổi tên nước thành Việt Nam

1821–1827 Khởi nghĩa Phan Bá Vành

1833–1834 Chiến tranh Việt–Xiêm

1836 Việt Nam thôn tính Chân Lạp, đặt làm Trấn Tây Thành

1839

15 tháng 2 Minh Mạng đổi tên nước thành Đại Nam

1841 rút quân khỏi Trấn Tây Thành, Xiêm đặt Ang Duong lên ngôi, tái lập Chân Lạp

1858–1884 Chiến tranh Pháp-Đại Nam

1861–1865 Bạo loạn ven biển

1866 Chính biến chày vôi

1867 nhà Nguyễn cắt Nam Kỳ lục tỉnh nhượng cho Pháp

Pháp thuộc[sửa | sửa mã nguồn]

1884

6 tháng 6 Hòa ước Giáp Thân, kết thúc Chiến tranh Pháp-Đại Nam, triều đình nhà Nguyễn chấp nhận sự bảo hộ của Pháp

1885–1895 phong trào Cần Vương

1887

17 tháng 10 thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương, gồm Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ  Campuchia, đặt thủ đô tại Sài Gòn

1893

3 tháng 10 sáp nhập Lào vào Liên bang Đông Dương

1898

12 tháng 4 sáp nhập Quảng Châu Loan vào Liên bang Đông Dương

1902 Liên bang Đông Dương dời thủ đô về Hà Nội

1906–1908 phong trào Duy Tân

1908 phong trào chống sưu thuế Trung Kỳ

1914–1918 khoảng 100.000 người Việt bị ép sang châu Âu chiến đấu cho Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

1917 khởi nghĩa Thái Nguyên

1919

18 tháng 6 Nguyễn Ái Quốc gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Hòa bình Versailles

1930

3 tháng 2 hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam

1930–1931 phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh

1939 khoảng 20.000 thanh niên Việt Nam bị cưỡng bức phục vụ Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai

1940

30 tháng 8 quân đội Nhật Bản tiến vào Đông Dương25 tháng 9 chính phủ Pháp chấp nhận mọi yêu sách, chấp nhận việc chiếm đóng cùng giao quyền điều hành những căn cứ quân sự cho quân đội Nhật

1944

22 tháng 12 Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập

1945

tháng 3 Nhật đảo chính thực dân Pháp11 tháng 3 thành lập Đế quốc Việt Nam, phụ thuộc Đế quốc Nhật Bản14 tháng 8 - 30 tháng 8 cách mạng tháng Tám23 tháng 8 Đế quốc Việt Nam sụp đổ30 tháng 8 Bảo Đại thoái vịThời hiện đại[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam Dân chủ Cộng hòa[sửa | sửa mã nguồn]Bài chi tiết: Biên niên sử Việt Nam thời kỳ 1945-1975

1945

2 tháng 9 Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa8 tháng 9 phát động phong trào Bình dân học vụ23 tháng 9 quân Pháp nổ súng tại Sài Gòn, bắt đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần 223 tháng 9 Trần Văn Giàu kêu gọi Nam Bộ kháng chiến

1946

26 tháng 3 Pháp lập nên Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ thuộc Liên hiệp Pháp, thủ đô Sài Gòn14 tháng 9 Tạm ước Việt - Pháp19 tháng 12 Hồ Chí Minh kêu gọi Toàn quốc kháng chiến

1947

7 tháng 10 - 22 tháng 12 Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947

1949

14 tháng 6 Pháp lập nên Quốc gia Việt Nam, quốc trưởng là Bảo Đại, thủ đô Sài Gòn

1950

8 tháng 5 Mỹ bắt đầu can thiệp quân sự vào Việt Nam16 tháng 9–17 tháng 10 Chiến dịch Biên giới

1954

13 tháng 3 - 7 tháng 5 Chiến dịch Điện Biên Phủ20 tháng 7 Hiệp định Genève, Pháp rút quân khỏi Việt Nam10 tháng 10 Giải phóng Thủ đô

1955 Ngô Đình Diệm phế truất Bảo Đại, lên ngôi Tổng thống, lập nên Việt Nam Cộng hòa

1959–1960 Đồng khởi

1960

20 tháng 12 thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

1961

15 tháng 12 thành lập Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam

1961–1965 chiến dịch Chiến tranh đặc biệt

1963 đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm

1965

8 tháng 3 Mỹ bắt đầu đưa quân vào tham chiến tại miền Nam Việt Nam

1965–1968 chiến dịch Chiến tranh cục bộ

1968–1973 chiến dịch Việt Nam hóa chiến tranh

1969

8 tháng 6 thành lập Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, thủ đô Tây Ninh2 tháng 9 Chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần

1972

18 tháng 12 - 30 tháng 12 Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không

1973

27 tháng 1 Hiệp định Paris, Mỹ rút quân khỏi Việt Nam

1975

26 tháng 4 - 2 tháng 5 Chiến dịch Hồ Chí Minh30 tháng 4 chính phủ Việt Nam Cộng hòa đầu hàng vô điều kiện Cộng hòa Miền Nam Việt NamCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

1976

2 tháng 7 thống nhất đất nước, đổi tên nước thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1977

20 tháng 9 gia nhập Liên Hiệp Quốc

1975–1979 chiến tranh biên giới Tây Nam

1979 chiến tranh biên giới phía Bắc

1986 đổi mới

1991

7 tháng 11 bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc

1995

11 tháng 7 bình thường hóa quan hệ với Mỹ28 tháng 7 gia nhập ASEAN

1998

tháng 11 gia nhập APEC

2007

11 tháng 1 gia nhập WTO

mình dùng máy tính nên k vẽ được bạn tự dựa vào thời gian trên rồi vé nhé ,sory 

học tốt nha !đừng quên cho mình ctlhn nhé!

Thảo luận

Bạn có biết?

Lịch sử là môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người. Đây là thuật ngữ chung có liên quan đến các sự kiện trong quá khứ cũng như những ghi nhớ, phát hiện, thu thập, tổ chức, trình bày, giải thích và thông tin về những sự kiện này. Những học giả viết về lịch sử được gọi là nhà sử học. Các sự kiện xảy ra trước khi được ghi chép lại được coi là thời tiền sử.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247