1. Tôi bặm tay ghì thật chặt, nhưng một quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất.
+ Vế 1 :
- CN : Tôi.
- VN : bặm tay ghì thật chặt.
+ Vế 2 :
- CN : một quyển vở.
- VN : xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất.
`=>` Nối nhau bằng dấu phẩy và QHT " nhưng".
`=>` 2 cụm C-V : Câu ghép.
2. Để môi trường được trong sạch thì chúng ta nên hạn chế dùng bao bì ni lông.
+ Vế 1 :
- CN : môi trường.
- VN : được trong sạch.
+ Vế 2 :
- CN : chúng ta.
- VN : hạn chế dùng bao bì ni lông.
`=>` Nối với nhau bằng cặp QHT " Để ...nên".
`=>` 2 cụm C-V : Câu ghép.
3. Dù ta tới đây vào lúc nào, ban ngày hay ban đêm thì chúng vẫn nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành, không bớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau.
- CN : chúng.
- VN1 : vẫn nghiêng ngả thân cây.
- VN2 : lay động lá cành.
- VN3 : không bớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau.
`=>` Nối với nhau bằng dấu phẩy-ngăn cách các vế.
`=>` Có 1 cụm C-V ( 1CN và 3VN ) : Câu đơn.
1. Gồm 2 cụm C-V. Là câu ghép. Bằng dấu chấm ","
2. Gồm 2 cụm C - V. Là câu ghép. Bằng từ nhưng.
3. Gồm 2 cụm C-V. Là câu ghép. Bằng từ thì.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247