Làm mất hơn 15p đóa ( mắc mệt )
Mẹ tôi chưa chuẩn bị bữa ăn.
Giải thích: Dùng “yet” (chưa) trong câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành.
Tommy đã làm việc cho công ty này 10 tháng nhưng bây giờ anh ấy không làm việc ở đây.
Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn.
Chiếc máy này đã hoạt động được 10 năm.
Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “for” và “so far” nên chia về thì hiện tại hoàn thành.
Ông Vũ đã thành lập tổ chức phi lợi nhuận này để mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương.
Giải thích: Động từ “find-found-found: tìm kiếm”; động từ “found-founded-founded: thành lập”. Ở trong câu này cần dùng động từ “found” ở thì quá khứ đơn.
James không còn là thành viên của câu lạc bộ từ khi anh ấy ra trường.
Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “since” và mốc thời gian nên chia về thì hiện tại hoàn thành.
Chồng cô ấy đã từ bỏ thuốc lá khi họ có đứa con đầu tiên.
Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ tại một thời điểm xác định “when they had…” nên chia về thì quá khứ đơn.
Bạn đã đọc quyển sách này chưa?
Giải thích: Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian, đi với trạng từ “yet” nên chia về thì hiện tại hoàn thành.
Tôi làm mất chìa khóa trên đường về nhà tối qua. Cho đến giờ tôi vẫn chưa tìm thấy nó.
Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “up to now” nên chia về thì hiện tại hoàn thành.
Bạn đa nằm ở trên giường từ sáng rồi. Dậy đi và tìm cái khác để làm.
Giải thích: Động từ “lie- lay- lain: nằm”; động từ “lie- lied- lied: nói dối”. Ở đây cần dùng động từ “lie” (nằm) ở thì hiện tại hoàn thành.
Họ đã là bạn thân được 3 tháng nhưng bây giờ họ ghét nhau.
Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn.
Bạn đã từng thử trượt băng khi bạn còn là một đứa trẻ chưa?
Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, tại một thời điểm xác định “when you were a kid” nên chia về thì quá khứ đơn.
Bạn đã dạy ở trường tiểu học bao lâu rồi?
Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “up to now” nên chia về thì hiện tại hoàn thành.
Lần cuối chúng ta gặp là 10 ngày trước.
Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn.
Bạn chưa ăn gì từ hôm qua. Bạn chắc hẳn là rất đói.
Giải thích: Dựa vào văn cảnh và đại từ bất định “anything” ta có thể xác định đây là câu ở thể phủ định
Chúng tôi chưa bao giờ đến nơi này trước kia. Đây là lần đầu tiên.
Giải thích: Dựa vào văn cảnh để xác định câu mang nghĩa phủ định với trạng từ “never”.
1. His mother hasn’t prepared the meal (already/ yet).
gt: Vì : +already :vừa xong được dùng trong câu khẳng định và đứng ở giữa Have - P||
+ yet : vẫn chưa , đc dùng trong câu hỏi nhi vấn và phủ định ,vị trí ở cuối câu.
2. Tommy (worked/ has worked) for this company for 10 months but now he doesn’t work here.
dịch: Tommy đã làm việc cho công ty này được 10 tháng nhưng hiện tại anh ấy không làm việc ở đây.
3. This machine (has worked/ worked) for ten years so far.
+dấu hiệu nhận biết: (sofar : cho đến nay)
4. Mr Vu (have found/ founded) this non-profit organization to benefit the local community.
5. Jame’s (not been/not) a member of the volunteer club since he left school.
6. Her husband (has given up/ gave up) smoking when they had their first child.
+ DHNB : when
7. (Have you read/ Did you read) this book yet?
+ DHNB : yet có trong hiện tại hoàn thành
8. I lost my key on my way home last night. Up to now I (didn’t find/ haven’t found) it.
+ gt: vì vế thứ nhất là quá khứ nên vế sau cũng là quá khứ
9. You (have lied/ have lain) in bed since the morning. Get up and find something else to do. 49
+gt: Vì cấu trúc : S+ has/ have +P2
10. They (were/ have been) close friends for 3 months but now they hate each other.
+gt: Vì vế sau là quá khứ
11. (Have you ever tried/ Did you ever try) ice skating when you were a kid?
+gt : vì có when và vế sau là quá khứ.
12. How long (have you taught/ did you teach) in this primary school?
13. The last time we met (has been/ was) ten days ago.
gt: cấu trúc của quá khứ
14. You (have eaten/ haven’t eaten) anything since yesterday. You must be very hungry now.
dịch: Bạn chưa ăn bất cứ thứ gì kể từ ngày hôm qua. Chắc bây giờ bạn đang rất đói.
15. We (have been/ have never been) to this place before. This is the first time.
dịch: Chúng tôi chưa từng đến nơi này trước đây. Đây là lần đầu tiên.
$\text{#Win*#}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247