Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 Làm + giải thik đầy đủ=5 sao + cảm ơn...

Làm + giải thik đầy đủ=5 sao + cảm ơn + CTRNHN EX12. Khoanh tròn đáp án đúng. 1. His mother hasn’t prepared the meal (already/ yet). 2. Tommy (worked/ has wor

Câu hỏi :

Làm + giải thik đầy đủ=5 sao + cảm ơn + CTRNHN EX12. Khoanh tròn đáp án đúng. 1. His mother hasn’t prepared the meal (already/ yet). 2. Tommy (worked/ has worked) for this company for 10 months but now he doesn’t work here. 3. This machine (has worked/ worked) for ten years so far. 4. Mr Vu (have found/ founded) this non-profit organization to benefit the local community. 5. Jame’s (not been/not) a member of the volunteer club since he left school. 6. Her husband (has given up/ gave up) smoking when they had their first child. 7. (Have you read/ Did you read) this book yet? 8. I lost my key on my way home last night. Up to now I (didn’t find/ haven’t found) it. 9. You (have lied/ have lain) in bed since the morning. Get up and find something else to do. 49 10. They (were/ have been) close friends for 3 months but now they hate each other. 11. (Have you ever tried/ Did you ever try) ice skating when you were a kid? 12. How long (have you taught/ did you teach) in this primary school? 13. The last time we met (has been/ was) ten days ago. 14. You (have eaten/ haven’t eaten) anything since yesterday. You must be very hungry now. 15. We (have been/ have never been) to this place before. This is the first time.

Lời giải 1 :

Làm mất hơn 15p đóa ( mắc mệt )

  1. His mother hasn’t prepared the meal (already/ yet).

Mẹ tôi chưa chuẩn bị bữa ăn.

Giải thích: Dùng “yet” (chưa) trong câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành.

  1. Tommy (worked/ has worked) for this company for 10 months but now he doesn’t work here.

Tommy đã làm việc cho công ty này 10 tháng nhưng bây giờ anh ấy không làm việc ở đây.

Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn.

  1. This machine (has worked/ worked) for ten years so far.

Chiếc máy này đã hoạt động được 10 năm.

Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “for” và “so far” nên chia về thì hiện tại hoàn thành.

  1. Mr Vu (have found/ founded) this non-profit organization to benefit the local community.

Ông Vũ đã thành lập tổ chức phi lợi nhuận này để mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương.

Giải thích: Động từ “find-found-found: tìm kiếm”; động từ “found-founded-founded: thành lập”. Ở trong câu này cần dùng động từ “found” ở thì quá khứ đơn.

  1. Jame’s (not been/not) a member of the volunteer club since he left school.

James không còn là thành viên của câu lạc bộ từ khi anh ấy ra trường.

Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “since” và mốc thời gian nên chia về thì hiện tại hoàn thành.

  1. Her husband (has given up/ gave up) smoking when they had their first child.

Chồng cô ấy đã từ bỏ thuốc lá khi họ có đứa con đầu tiên.

Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ tại một thời điểm xác định “when they had…” nên chia về thì quá khứ đơn.

  1. (Have you read/ Did you read) this book yet?

Bạn đã đọc quyển sách này chưa?

Giải thích: Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian, đi với trạng từ “yet” nên chia về thì hiện tại hoàn thành.

  1. I lost my key on my way home last night. Up to now I (didn’t find/ haven’t found) it.

Tôi làm mất chìa khóa trên đường về nhà tối qua. Cho đến giờ tôi vẫn chưa tìm thấy nó.

Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “up to now” nên chia về thì hiện tại hoàn thành.

  1. You (have lied/ have lain) in bed since the morning. Get up and find something else to do.

Bạn đa nằm ở trên giường từ sáng rồi. Dậy đi và tìm cái khác để làm.

Giải thích: Động từ “lie- lay- lain: nằm”; động từ “lie- lied- lied: nói dối”. Ở đây cần dùng động từ “lie” (nằm) ở thì hiện tại hoàn thành.

  1. They (were/ have been) close friends for 3 months but now they hate each other.

Họ đã là bạn thân được 3 tháng nhưng bây giờ họ ghét nhau.

Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn.

  1. (Have you ever tried/ Did you ever try) ice skating when you were a kid?

Bạn đã từng thử trượt băng khi bạn còn là một đứa trẻ chưa?

Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, tại một thời điểm xác định “when you were a kid” nên chia về thì quá khứ đơn.

  1. How long (have you taught/ did you teach) in this primary school?

Bạn đã dạy ở trường tiểu học bao lâu rồi?

Giải thích: Câu diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai, đi với trạng từ “up to now” nên chia về thì hiện tại hoàn thành.

  1. The last time we met (has been/ was) ten days ago.

Lần cuối chúng ta gặp là 10 ngày trước.

Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia về thì quá khứ đơn.

  1. You (have eaten/ haven’t eaten) anything since yesterday. You must be very hungry now.

Bạn chưa ăn gì từ hôm qua. Bạn chắc hẳn là rất đói.

Giải thích: Dựa vào văn cảnh và đại từ bất định “anything” ta có thể xác định đây là câu ở thể phủ định

  1. We (have been/ have never been) to this place before. This is the first time.

Chúng tôi chưa bao giờ đến nơi này trước kia. Đây là lần đầu tiên.

Giải thích: Dựa vào văn cảnh để xác định câu mang nghĩa phủ định với trạng từ “never”.

Thảo luận

-- bn giỏi thiệt ó

Lời giải 2 :

1. His mother hasn’t prepared the meal (already/ yet).

gt: Vì : +already :vừa xong được dùng trong câu khẳng định và đứng ở giữa Have - P||

           + yet : vẫn chưa , đc dùng trong câu hỏi nhi vấn và phủ định ,vị trí ở cuối câu.

2. Tommy (worked/ has worked) for this company for 10 months but now he doesn’t work here.

dịch: Tommy đã làm việc cho công ty này được 10 tháng nhưng hiện tại anh ấy không làm việc ở đây.

3. This machine (has worked/ worked) for ten years so far.

+dấu hiệu nhận biết: (sofar : cho đến nay)

4. Mr Vu (have found/ founded) this non-profit organization to benefit the local community.

5. Jame’s (not been/not) a member of the volunteer club since he left school.

6. Her husband (has given up/ gave up) smoking when they had their first child.

+ DHNB : when

7. (Have you read/ Did you read) this book yet?

+ DHNB : yet có trong hiện tại hoàn thành

8. I lost my key on my way home last night. Up to now I (didn’t find/ haven’t found) it.

+ gt: vì vế thứ nhất là quá khứ nên vế sau cũng là quá khứ

9. You (have lied/ have lain) in bed since the morning. Get up and find something else to do. 49

+gt: Vì cấu trúc : S+ has/ have +P2

10. They (were/ have been) close friends for 3 months but now they hate each other.

+gt: Vì vế sau là quá khứ

11. (Have you ever tried/ Did you ever try) ice skating when you were a kid?

+gt : vì có when và vế sau là quá khứ.

12. How long (have you taught/ did you teach) in this primary school?

13. The last time we met (has been/ was) ten days ago.

gt: cấu trúc của quá khứ

14. You (have eaten/ haven’t eaten) anything since yesterday. You must be very hungry now.

dịch: Bạn chưa ăn bất cứ thứ gì kể từ ngày hôm qua. Chắc bây giờ bạn đang rất đói.

15. We (have been/ have never been) to this place before. This is the first time.

dịch: Chúng tôi chưa từng đến nơi này trước đây. Đây là lần đầu tiên.

      $\text{#Win*#}$

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247