Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Ngầm một lá sắt có khối lượng 7 gam vào...

Ngầm một lá sắt có khối lượng 7 gam vào 45 mL dung dịch $Cu_SO_4$ 25%, có khối lượng riêng đ= 1,12 g/ml. Sau một thời gian, lấy sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ,

Câu hỏi :

Ngầm một lá sắt có khối lượng 7 gam vào 45 mL dung dịch $Cu_SO_4$ 25%, có khối lượng riêng đ= 1,12 g/ml. Sau một thời gian, lấy sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm không khô và đem cân nặng 7,24 gam. a) Viết phản ứng xảy ra. b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

\(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\)

Khối lượng của lá sắt nặng 7,24g suy ra khối lượng tăng là do Cu sinh ra bám lên thanh sắt

Gọi a là số mol của Fe phản ứng

\(\begin{array}{l}
Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\\
64a - 56a = 7,24 - 7\\
 \to a = 0,03mol\\
 \to {n_{CuS{O_4}}} = a = 0,03mol\\
 \to {n_{FeS{O_4}}} = a = 0,03mol\\
 \to {n_{Cu}} = a = 0,03mol\\
{m_{CuS{O_4}}}{\rm{dd}} = 1,12 \times 45 = 50,4g\\
 \to {n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{50,4 \times 25}}{{100 \times 160}} = 0,07875mol\\
 \to {n_{CuS{O_4}}}dư= 0,07875 - 0,03 = 0,04875mol\\
{m_{dd}} = 7 + 50,4 - 64 \times 0,03 = 55,48g\\
 \to C{\% _{CuS{O_4}}}dư= \dfrac{{0,04875 \times 160}}{{55,48}} \times 100\%  = 14,06\% \\
 \to C{\% _{FeS{O_4}}} = \dfrac{{0,03 \times 152}}{{55,48}} \times 100\%  = 8,22\% 
\end{array}\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247