nhóm A : quyết tâm , quyết trí , bền gan , trí tuệ , bền chí, kiên trì , kiên gan , kiên cường, kiên định , kiên quyết , bền lòng , chí thú ,
nhóm C nản trí , nhụt chí , sờn lòng , nhụt chí , đầu hàng , nản lòng , thoái trí , ngã lòng
nhóm B gian nan , khó khăn , gian khổ , gian lao , thách thức , chông gai , thử thách ,
`a`, về ý chí, nghị lực của con người: quyết tâm, quyết chí, bền gan, bền chí, kiên trì, kiên gan, kiên `cường, kiên định, kiên quyết, bền lòng, chí thú
`b`, nói về những khó khăn thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: gian nan, khó khăn, gian khổ, gian lao, thách thức, chông gai,
`c,` nói về sự kém ý chí, nghị lực của con người: nản chí, sờn lòng, nhụt chí, đầu hàng, nản lòng, thoái chí, ngã lòng
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247