`\text{Milk gửi ẹ}`🥛😳
`\text{Đáp án:}`
`->\text{Sử dụng quỳ tím và dung dịch bazơ NaOH.}`
`\text{Giải thích các bước giải:}`
`\text{- Cho quỳ tím vào 4 dd}` `AgNO_3,` `NaCl,` `HCl,` `FeCl_2`
`\text{+Dd HCl}` `->``\text{Quỳ tím hoá đỏ.}` `->` `\text{Là axit.}`
`\text{-Cho axit HCl}` `\text{vào 3 ống nghiệm có chứa }AgNO_3,` `NaCl,` `FeCl_2.`
`\text{+Ống nghiệm có phản ứng và có kết tủa màu trắng.}->AgNO_3`
`\text{*PTHH:}` `AgNO_3+HCl->AgCl↓+HNO_3`
`\text{-Cho bazơ }NaOH` `\text{vào 2 ống nghiệm có chứa }` `NaCl,` `FeCl_2.`
`\text{+Ống nghiệm không có phản ứng.}->NaCl`
`\text{+Ống nghiệm có phản ứng và có kết tủa màu xanh dương.}->FeCl_2`
`\text{*PTHH:}` `FeCl_2+NaOH->NaCl+Fe(OH)_2↓`
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào mỗi mẫu:
+ Mẫu nào làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl
+ Mẫu nào không làm đổi màu quỳ tím là AgNO3, NaCl và FeCl2
Dùng HCl phân biệt được AgNO3 vì có xuất hiện kết tủa trắng
AgNO3 + HCl -> AgCl↓ + HNO3
Dùng NaOH phân biệt được FeCl2 vì có xuất hiện kết tủa
FeCl2 + NaOH -> Fe(OH)2↓ + NaCl
Chất còn lại là NaCl
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247