Đáp án+ Giải thích các bước giải:
1) Kali cacbonat : `K_2CO_3` `->` muối
2) Lưu huỳnh đioxit: `SO_2` `->` oxit axit
3) Magie nitrat: `Mg(NO_3)_2` `->` muối
4) Natri hidroxit: `NaOH` `->` bazo
5) Axit sunfuric: `H_2SO_4` `->` axit
6) Canxi photphat: `Ca_3(PO_4)_2` `->` muối
7) Đồng (II) oxit: `CuO` `->` oxit bazo
8) Axit sunfuro: `H_2SO_3` `->` axit
9) Sắt (III) clorua: `FeCl_3` `->` muối
10) Điphotpho pentaoxit: `P_2O_5` `->` oxit axit
11) Kali hidrosunfat: `KHSO_4` `->` muối
12 Đinito oxit: `N_2O` `->` oxit axit
13) Axit Bromhiđric: `HBr` `->` axit
14) Natri cacbonat: `Na_2CO_3` `->` muối
15) Nhôm nitrit: `AlN` `->` muối
Đáp án:
Bạn xem hình
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247