`1.` Quiet `->` Quieter `->` Quietest
`2.` Gentle `->` gentler `->` gentlest
`3.` narrow `->` narrower `->` narrowest
`4.` fat `->` fatter `->` fattest
`5.` small `->` smaller `->` smallest
`6.` carefully `->` more carefully `->` most carefully
_____________________________
Nếu là một tính từ ngắn (tính từ có 1 âm tiết) thì ta chỉ cần thêm đuôi er (so sánh hơn) hay est (so sánh nhất) sau tính từ đó
Nếu là một tính từ dài (tính từ có 2 âm tiết trở lên) thì ta thêm từ "more" (so sánh hơn) hay "most" (so sánh nhất) trước tính từ đó
Nếu tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng đuôi er, le, ow, et thì ta xem như là tính từ ngắn
Với những tính từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y, ta cần chuyển y thành i, rồi sau đó mới thêm đuôi er hay est
Với những tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ khi ta thêm đuôi er hay est
Các tính từ bất quy tắc:
good => better => best
bad => worse => worst
many/much => more => most
little => less => least
far => further/farther => furthest/farthest
`1.` quiet `->` quiter `->` quietest
`2.` gentle `->` gentler `->` gentlest
`3.` narrow `->` narrower `->` narrowest
`4.` fat `->` fatter `->` fattest
`5.` small `->` smaller `->` smallest
`6.` carefully `->` more carefully `->` most carefully
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247