I. Circle the best answer
1. c. going => Enjoy doing sth.
2. d. Where => Câu trả lời là "I went to Ha Long Bay" nên dùng từ để hỏi Where.
3. c. to get up => Ought to do sth.
4. b. taught => Có "when he was 7" nên chia động từ ở thì quá khứ đơn.
5. b. for => S + have/has + V(pp) + for + quãng thời gian.
6. d. to tell => Ask sb to do sth.
7. a. bought => Có "three years ago" nên chia động từ ở thì quá khứ đơn.
8. d. play => Used to do sth.
9. d. downstairs => Fall downstairs: ngã cầu thang.
10. a. took => Take a message: chuyển lời.
11. c. plays => Có "often" nên chia động từ ở thì hiện tại đơn.
12. c. enough => Be + adj + enough + to do sth.
13. a. outside => Come outside: ra ngoài.
14. a. message => Take a message: chuyển lời.
15. a. hard => Trạng từ hard bổ nghĩa cho động từ work.
16. d. Where => Giống câu 2.
17. c. to get up => Giống câu 3.
18. d. since => S + have/has + V(pp) + since + mốc thời gian.
19. d. as => As + adj + as.
20. b. themselves => Chủ ngữ là they nên dùng by themselves.
II. Put the verbs in brackets into the correct form or tense
1. has lived => S + have/has + V(pp) + since + mốc thời gian.
2. didn't have => Có "yesterday" nên chia động từ ở thì quá khứ đơn.
3. watches => Có "every night" nên chia động từ ở thì hiện tại đơn.
4. to stay => Ask sb to do sth.
5. playing => Like doing sth: thích làm gì.
6. will join => Có "next week" nên chia động từ ở thì tương lai đơn.
7. is going => Có "now" nên chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
8. gets => Có "always" nên chia động từ ở thì hiện tại đơn.
9. bought => Có "last year" nên chia động từ ở thì quá khứ đơn.
III. Find the option that is not correct in standard English
6. d. stairsdown => Be upstairs/downstairs: Ở trên tầng/ dưới tầng.
7. b. for giving =>Be going to do sth.
8. b. to introduction => Plan to do sth.
9. d. last month => Động từ là "is not going to" nên có "last month" là không hợp lí.
5. a. annoying => S + be + adj-đuôi ed: Ai đó cảm thấy như thế nào.
6. a. Generous => Tính từ generous không thể làm chủ ngữ.
7. b. plays => Friends là số nhiều, không thể chia động từ ở dạng số ít.
8. b. in => on Saturday night.
9. c. ought buy => Ought to do sth.
10. c. among => Giữa hai sự vật thì không dùng among.
IV. Rewrite the sentences
1. I used to stay up late to watch football matches last year.
=> S + used to do sth.
2. Mary is intelligent enough to speak four languages.
=> S + be + adj + enough + to do sth.
3. They are going to visit their grandparents at Christmas.
=> S + be going to do sth.
4. The teacher said to us that we should practice speaking English every day.
5. The students enjoy chatting with each other at recess.
=> Enjoy doing sth.
6. It is not easy to find an apartment in a big city.
=> It + be + adj + to do sth.
7. I used to go swimming in the river.
=> S + used to do sth.
8. Miss Jackson told Mary to turn down the radio.
=> Tell sb to do sth.
9. The teacher told Nam not to talk during the test.
=> Tell sb to do sth.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247