Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 51.
$\dfrac{1}{R_{tđ}} = \dfrac{1}{R_1} + \dfrac{1}{R_2} + \dfrac{1}{R_3} = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} = 1$
$\to R_{tđ} = 1 \Omega$
Do đó: $I = \dfrac{U}{R_{tđ}} = \dfrac{6}{1} = 6 (A)$
$\to$ Đáp án B.
Câu 52. C
Câu 53. C
Câu 54. A
Câu 55. $R_{12} = R_1 + R_2 = 12 + 18 = 30 (\Omega)$
$\to$. Đáp án D
Câu 56. A $\dfrac{U_1}{U_2} = \dfrac{R_1}{R_2}$
Câu 57. D
Câu 58.
Đáp án:
Câu 51
Điện trở tương đương của mạch
$\frac{1}{R}$ =$\frac{1}{R1}$ + $\frac{1}{R2}$ +$\frac{1}{R3}$
⇒R=1
⇒CDDĐ mạch chính I=$\frac{U}{R}$ =6 (A)
⇒Đáp án B
Câu 52
Trong đoạn mạch nối tiếp ta có
R=R1+R2+.......+Rn
Đáp án C là đáp án sai
Câu 53
Trên đoạn mạch nối tiếp thì CDDĐ không thay đổi
⇒Đáp án C
Câu 54
Mạch có dạng R1 nt R2
Điện trở tương đương của mạch R=R1+R2
Đáp án A
Câu 55
Mạch có dạng R1 nt R2
Điện trở tương đương của mạch R12=R1+R2 = 30
Đáp án D
Câu 56
Ta có I= $\frac{U1}{R1}$ = $\frac{U2}{R2}$
⇒$\frac{U1}{U2}$=$\frac{R1}{R2}$
Đáp án A
Câu 57
Với phương án D
Ta có điện trở tương đương của cả mạch là
R=2.4+2.2=12 khác 16
Đáp án D
Câu 58 Thiếu đề
Nhớ cho mk xin ctlhn nha
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247