Giải thích các bước giải:
Tóm tắt:
`R_1=20\Omega`
`R_2=60\Omega`
`U=12V`
_____________________________________________________
Giải:
a) Vì mạch nối tiếp nên:
`I=I_1=I_2`
điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
`R_{tđ}=20+60=80(\Omega)`
Cường độ dòng điện lúc này:
`I=I_1=I_2=U/R_{tđ}=12/80=0,15(A)`
b) Công suất tiêu thụ của mạch AB là:
`P=U.I=12.0,15=1,8(W)`
c) Ta có: `I_1=3I_2`
mạch lúc này là: `(R_3////R_2)ntR_1`
Ta lại có:
`U=U_1+U_2=>12=I_1.R_1+I_2.R_2=>12=3I_2.20+I_2.60`
`=>I_2=0,1(A)`
`I_23=I_1=I`
`=>I_2+I_3=I_1`
`=>0,1+I_3=3.0,1`
`=>I_3=0,3-0,1`
`=>I_3=0,2(A)`
mạch `R_3////R_2`
nên: `U_2=U_3=I_1.R_2=0,1.60=6(V)`
Giá trị của điện trở `R_3` là:
`R_3=U_3/I_3=6/{0,2}=30(\Omega)`
Công suất tiêu thụ của mạch AB khi mắc thêm `R_3` là:
`P'=U.I'=12.0,3=3,6(W)`
Giải thích các bước giải:
a) cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng mạch chính
Ta có: `R_{tđ}=20+60=80(\Omega)`
`=>I=I_1=I_2=U/R_{tđ}=12/80=0,15(A)`
b) công suất của mạch:
`P=I^2.R=0,15^2 .80=1,8(W)`
c) cường độ dòng điện qua `R_1` gấp 3 lần `R_2` nên:
`I_1=3I_2`
`U=I_1.R_1+I_2.R_2`
`=>12=3I_2.20+I_2.60`
`=>I_2=0,1(A)`
Hiệu điện thế `U_2` là:
`U_2=I_2.R_2=0,1.60=6(V)`
Vì `R_2////R_3` nên:
`U_3=U_2=6(V)`
Giá trị điện trở `R_3` là:
`R_3=U_3/I_3=6/{0,1.3-0,1}=30(\Omega)`
công suất tiêu thụ của mạch:
`P=U.I=12.3.0,1=3,6(W)`
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247