56. Our teacher told to finish my assignment before going home
S + told + O + to-infinitive
57. Minh said he would come to my house at 7 p.m
S + say(s)/said + (that) + S + V
will--> would
58. Alexandria said that laptops were useful for learning English online
S + say(s)/said + (that) + S + V
are--> were
59. The teacher said that carbon dioxide was a common greenhouse gas
S + say(s)/said + (that) + S + V
is--> was
60. Teacher said that gender inequality still existed in many schools.
S + say(s)/said + (that) + S + V
exists--> existed
61. Hoa said that ecotourism was a good way to protect our environment
S + say(s)/said + (that) + S + V
is--> was
62. Our teacher told to take advantage of electronic devices for our learning
S + told + O + to-infinitive
your--> our
63. Andy said they had learned about customs in different areas last year
S + say(s)/said + (that) + S + V
learned--> had learned
64. He has bought a new house which is so luxurious.
WHICH: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
….N (thing) + WHICH + V + O
65. That woman who comes to do research on the environment is a scientist
- WHO Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
….. N (person) + WHO + V + O
66. My uncle bought me a tablet which is made by Samsung.
WHICH: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
….N (thing) + WHICH + V + O
67. That man is a famous tour guide who gives us many meaningful
- WHO Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
….. N (person) + WHO + V + O
68. If I had a computer, I could prepare for my presentation in PPT.
Câu điều kiện loại II: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V
69. If Nancy lived near the park, she would/could go running there every morning.
Câu điều kiện loại II: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V
70. If we were aware of the consequences of pollution, we could change our bad habits.
Câu điều kiện loại II: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V
71. If my mother was good at cooking, she could make that cake.
Câu điều kiện loại II: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V
72. If Nam could swim, he would/could go to the swimming pool alone.
Câu điều kiện loại II: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V
73. If we were understand the environment problems, we could join hands to solve.
Câu điều kiện loại II: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247