Danh từ : Quốc Toản , mẹ ,trời , áo bào ,vai , cung tên , lưng , thanh gươm , con ngựa , người tướng , sáu trăm , dũng sĩ , theo sau , đoàn quân , tiếng chiêng trống , bà con , lá cờ , trong gió .
Động từ : lạy , bước , mặc , đeo , ngồi , ra đi , ra tiễn , trông thấy , căng .
Tính từ : rạng sáng , đỏ , báu , trắng phau , già , hăm hở , rập rình , đỏ .
Chúc cậu học tốt :)))
Vote 5* và ctlhn giúp tớ với nhé .
$\text{Danh từ}$ : Quốc Toản, mẹ, trời, áo bào , vai ,cung tên , lưng, thanh gươm, con ngựa, người tướng, sáu trăm, dũng sĩ, theo sau, đoàn quân, tiếng chiêng trống, bà con, lá cờ, trong gió .
$\text{Động từ}$ : Lạy, bước, mặc, đeo, ngồi, ra đi, ra tiễn, trông thấy, căng .
$\text{Tính từ}$ : Rạng sáng , đỏ , báu , trắng phau , già , hăm hở , rập rình , đỏ.
$\text{Danh từ}$ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị )
VD : ông, bà, nhà, cửa, dừa, cơn, mưa,….
$\text{Động từ}$ là
những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Ví dụ:
Đi, chạy ,nhảy,... (ĐT chỉ hoạt động )
Vui, buồn, giận, ... (ĐT chỉ trạng thái )
+ Lớp 4 gọi Hoạt động và Trạng thái là Động từ .
$\text{Tính từ}$ là
TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,...
- Phân loại tính từ: có 2 loại TT đáng chú ý là:
TT chỉ tính chất chung không có mức độ (xanh, tím, sâu, vắng,... )
TT chỉ tính chất có xác định mức độ (mức độ cao nhất ) (xanh lè, tím ngắt, sâu hoắm, vắng tanh,...)
Lưu ý :
Tính từ có vài mức độv như trung bình , cao , thấp ( như ở trên , đã có ví dụ )
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247