Giải thích các bước giải:
1/. B. 2,479 lít
Ở điều kiện chuẩn ( 25oC và 1 bar , 1 mol chất khí chiếm 24,79 lít)
$nCO_2=$ `(5,28)/(44)` $=0,12mol$
$VCO_2=0,12,24,79=2,479lít$
Thể tích của 5,28 g CO2 ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) là $2,479lít$
2/. B: 3,6. 10 mũ 23 phân tử
* 2,6. 10 mũ 23 phân tử 3,6. 10 mũ 23 phân tử 3.10 mũ 23 phân tử 4,2.10 mũ 23 phân tử
$nMgO=$ `(24)/(40)` $=0,6mol$
Số phân tử $MgO$ là:
$0,6.6.10^{23}=3,6.6.10^{23}$ phân tử $MgO$
3/. B: 9 g
$nO_2=$ `(6,1975)/(24,79)` $=0,25mol$
$mO_2=0,25.32=8g$
$nH_2=$ `(12,395).(24,79)` $=0,5mol$
$mH_2=0,5.2=1g$
$mhh=8+1=9g$
4/. 0,1 mol Fe; 0,005 mol H2SO4 và 0,15 mol SO2
$nFe=$ `(5,6)/(56) $=0,1mol$
$nH_2SO_4=$ `(0,49)/(98)` $=0,005mol$
$nSO_2=$ `(3,7185)/(24,79)` $=0,15mol$
5/ A. 0,25mol$
Số mol của 6,1975 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn là: * 0,25 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,3 mol
$nH_2=$ `(6,1975)/(24,79)` $
6/. C: Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
7/. A: 6.10 mũ 23, N
Số Avogadro và kí hiệu: 6.10 mũ 23, N
8/. D: Là khối lượng tính bằng gam của N phân tử hoặc nguyên tử chất đó
9/. C: 24 g/mol; Mg
$M_M=$ `m/n` = `(4,8)/(0,2)` $=24g/mol$
⇒ $M$ là $Magie-KHHH:Mg$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247