Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Cho biết thể tích của 5,28 g CO2 ở điều...

Cho biết thể tích của 5,28 g CO2 ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) biết C = 12, O = 16 * 0,12 lít 2,9748 lít 24,79 lít 29,748 lít Trong 24g MgO có bao nhiêu phân

Câu hỏi :

Cho biết thể tích của 5,28 g CO2 ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) biết C = 12, O = 16 * 0,12 lít 2,9748 lít 24,79 lít 29,748 lít Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO? * 2,6. 10 mũ 23 phân tử 3,6. 10 mũ 23 phân tử 3.10 mũ 23 phân tử 4,2.10 mũ 23 phân tử Khối lượng hỗn hợp khí ở điều kiện chuẩn gồm 6,1975 lít O2 và 12,395 lít H2? * 8 g 9 g 10 g 12 g Số mol 5,6g Fe, 0,49 gam H2SO4 và 3,7185 lít khí SO2 ở đkc lần lượt là: (biết Fe = 56, H = 1, S = 32, O = 16) * 0,1 mol Fe; 0,5 mol H2SO4 và 0,015 mol SO2 0,01 mol Fe; 0,005 mol H2SO4 và 0,015 mol SO2 0,1 mol Fe; 0,005 mol H2SO4 và 0,15 mol SO2 0,01 mol Fe; 0,5 mol H2SO4 và 0,15 mol SO2 Số mol của 6,1975 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn là: * 0,25 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,3 mol Thể tích mol là: * Là thể tích của chất lỏng Thể tích của một nguyên tử nào đó Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó Thể tích ở điều kiện chuẩn là 24,79 lít Số Avogadro và kí hiệu: * 6.10 mũ 23, N 6.10 mũ 23, A 6.10 mũ -23, N 6.10 mũ -23, A Khối lượng mol chất là: * Là khối lượng ban đầu của chất đó Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hoá học Bằng 6.10 mũ 23 Là khối lượng tính bằng gam của N phân tử hoặc nguyên tử chất đó 0,5 mol khí N2 ở điều kiện chuẩn có thể tích là: * 12,395 gam 1,2395 gam 123,95 gam 0,1235 gam 4,8 gam kim loại M có số mol là 0,2 mol. Hãy cho biết khối lượng mol và kí hiệu hoá học của kim loại M? * 48 g/mol; Al 56 g/mol ; Fe 24 g/mol; Mg 23 g/mol; Na

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

1/. B. 2,479 lít

Ở điều kiện chuẩn ( 25oC và 1 bar , 1 mol chất khí chiếm 24,79 lít)

$nCO_2=$ `(5,28)/(44)` $=0,12mol$

$VCO_2=0,12,24,79=2,479lít$

Thể tích của 5,28 g CO2 ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) là $2,479lít$

2/. B: 3,6. 10 mũ 23 phân tử

* 2,6. 10 mũ 23 phân tử 3,6. 10 mũ 23 phân tử 3.10 mũ 23 phân tử 4,2.10 mũ 23 phân tử

$nMgO=$ `(24)/(40)` $=0,6mol$

Số phân tử $MgO$ là:

$0,6.6.10^{23}=3,6.6.10^{23}$ phân tử  $MgO$

3/. B: 9 g 

$nO_2=$ `(6,1975)/(24,79)` $=0,25mol$

$mO_2=0,25.32=8g$

$nH_2=$ `(12,395).(24,79)` $=0,5mol$

$mH_2=0,5.2=1g$

$mhh=8+1=9g$

4/. 0,1 mol Fe; 0,005 mol H2SO4 và 0,15 mol SO2 

$nFe=$ `(5,6)/(56) $=0,1mol$

$nH_2SO_4=$ `(0,49)/(98)` $=0,005mol$

$nSO_2=$ `(3,7185)/(24,79)` $=0,15mol$

5/ A. 0,25mol$

Số mol của 6,1975 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn là: * 0,25 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,3 mol

$nH_2=$ `(6,1975)/(24,79)` $

6/. C: Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó 

7/. A:  6.10 mũ 23, N

Số Avogadro và kí hiệu: 6.10 mũ 23, N

8/. D: Là khối lượng tính bằng gam của N phân tử hoặc nguyên tử chất đó

9/.  C: 24 g/mol; Mg 

$M_M=$ `m/n` = `(4,8)/(0,2)` $=24g/mol$

⇒ $M$ là $Magie-KHHH:Mg$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247