Đáp án:
a) %mFe 56%; %mAl 27%; %mCu 17%
b) %H2SO4 12,25%
%FeSO4 7,3%; %Al2(SO4)3 8,3%
Giải thích các bước giải:
a)Cho Fe; Cu; Al tác dụng với H2SO4 loãng thì chỉ có Fe; Al phản ứng -> rắn không tan là Cu
-> mCu=1,7 gam
Gọi số mol Fe; Al trong hỗn hợp là x; y
-> mFe + mAl=56x+27y=10-1,7=8,3 gam
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Ta có: nH2=5,6/22,4=0,25 mol=x+1,5y
Giải được: x=y=0,1 -> mFe=0,1.56=5,6 gam; mAl=0,1.27=2,7 gam
->%mFe=5,6/10=56%; %mAl=2,7/10=27%; %mCu=1,7/10=17%
b) Ta có: nH2SO4=nH2=0,25 mol -> mH2SO4=0,25.98=24,5 gam
->C% H2SO4=24,5/200=12,25%
BTKL: m dung dịch muối sau phản ứng=m kim loại + m dung dịch axit - mH2=8,3+200-0,25.2=207,8 gam
Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4 0,1 mol và Al2(SO4)3 0,05 mol.
-> mFeSO4=01.152=15,2 gam
mAl2(SO4)3=0,05.342=17,1 gam
->%FeSO4=15,2/207,8=7,3%; %Al2(SO4)3=17,1/207,8=8,2%
a, Chất ko tan là Cu
=> mFe,Al= 10-1,7= 8,3g
nH2= 5,6/22,4= 0,25 mol
Fe+ H2SO4 -> FeSO4+ H2
2Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3+ 3H2
Đặt mol Fe là x, mol Al là y
Ta có hệ: 56x+ 27y= 8,3 và x+ 1,5y= 0,25
<=> x= y= 0,1
mFe= 0,1.56= 5,6g
%Cu= 1,7.100:10= 17%
%Fe= 5,6.100:10= 56%
%Al= 27%
b,
nH2SO4= 0,1+ 0,1.3:2= 0,25 mol
C% H2SO4= 0,25.98.100:200= 12,25%
m dd spu= 8,3+200- 0,25.2= 207,8g
nFeSO4= 0,1 mol
nAl2(SO4)3= 0,05 mol
C% FeSO4= 0,1.152.100: 207,8= 7,3%
C% Al2(SO4)3= 0,05.342.100: 207,8= 8,2%
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247