Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 ĐỀ 1 Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng...

ĐỀ 1 Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: a) Ăn, xơi; b) Biếu, tặng. c) Chết, mất. Bài 2: Điền từ đồng ngh

Câu hỏi :

ĐỀ 1 Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: a) Ăn, xơi; b) Biếu, tặng. c) Chết, mất. Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau. - Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô. - Mặt hồ … gợn sóng. - Sóng biển …xô vào bờ. - Sóng lượn …trên mặt sông. Bài 3:Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác. ĐỀ 2 Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau: a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. b) Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà. d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn. a) Còn…..gì nữa mà nũng nịu. b) …..lại đây chú bảo! c) Thân hình…… d) Người …..nhưng rất khỏe. Bài 3: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau: Gió bấc thật đáng …ét Cái thân …ầy khô đét Chân tay dài …êu…ao Chỉ …ây toàn chuyện dữ Vặt trụi xoan trước ..õ Rồi lại …é vào vườn Xoay luống rau …iêng…ả Gió bấc toàn …ịch ác Nên ai cũng …ại chơi. ĐỀ 3 Bài 1:Tìm các từ đồng nghĩa. a. Chỉ màu vàng. b. Chỉ màu hồng. c. Chỉ màu tím. Bài 2: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1. Bài 3: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay. Xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi. ĐỀ 4 Bài 1: Đặt câu với các từ: a) Cần cù. b) Tháo vát. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm) a) Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ. b) Có… thì mới có ăn, c) Không dưng ai dễ mang… đến cho. d) Lao động là…. g) Biết nhiều…, giỏi một….

Lời giải 1 :

Bài 1 Đặt câu vs mỗi từ đồng nghĩa sau:

A, - Cả nhà em đang ăn cơm 

    - Ăn cơm xong em mời bố mẹ xơi nước

B, - Em biếu bà gói bánh

    -  Sinh nhật em, bạn tặng em 1 cây bút chì

C, - Con cá đã chết

    - Bà Liên đã mất từ hôm qua r

Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau:

- Mặt hồ " nhấp nhô " gợn sóng

- Sóng biển " cuồn cuộn " xô vào bờ

- Sóng lượn " lăn tăn " trên mặt sông 

Bài 3: Đặt câu vs mỗi từ sau: Cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.

- Em cắp sách đến trường

- Buổi tối em ôm gấu bông để ngủ

- Mẹ bảo em tấm đệm lên gác

- Em bưng bộ ấm chén ra sân 

- Chiếc cặp em đeo để đến trường

- Cậu Tuấn vác túi gạo vào nhà

       Sory nha mik lm đề 1 thôi:<

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247