Part II: Vocabulary and grammar
`1.` `B`
- Anh trai tôi rất giỏi bóng chuyền nhưng tôi thì không
`2.` `D`
- O + noun
- Cô Dung là một cô giáo dạy Tiếng Anh. tiết học của cô ấy rất tuyệt
`3.` `D`
- Đó là bệnh viện. Cấm hút thuốc ở đây
`4.` `B`
- Mọi người ở làng tôi rất tốt bụng và thân thiện
`5.` `C`
Minh: Tôi đã thắng giải đua ngựa đầu tiên
BA: Chúc mừng!
`6.` A`
- Tại sao bạn lại thích xem động vật? Bởi vì tôi yêu động vật
`7.` `C`
- ai có thể chơi giutar
`8.` `A`
`II` Supply the correct tense or form of the verb in the bracket
`1.` bought
- last: thì quá khứ đơn
- S + V (ed/cột 2)
`2.` Do - clean
- every day: thì hiện tại đơn
- S + V / V(s/es)
`3.` ride
- S + can + V (inf)
`4.` will visit
- next week: thì tương lai đơn
- S + will + V
`5.` don't go
- on Sundays : thì tương lai đơn
`6.` had
- last : thì quá khứ đơn
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247