26. Never before has so much money been spent to so little purpose.
be a record: là một kì tích. Vì là kì tích nên trước đây chưa từng có --> Never before, sau đó dùng cấu trúc đảo ngữ như bình thường
27. Barely had the trial proceedings begun when the judge was taken ill.
Cấu trúc barely....when: Ngay khi.....thì....
28. Seldom does she miss a lecture.
(đảo ngữ với ''seldom'' mang nghĩa hiếm khi)
29. No sooner had we come home than it started to rain.
No sooner....than....: Ngay khi....thì....
30. Hardly had we turned on the TV when the electricity went out.
Hardly....when...: ngay khi....thì....
31. Never have I been embarrassed like that!
32. Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.
33. Seldom has he seen anything stranger.
34. Seldom have I seen him looking so miserable.
Đặc điểm chung của câu 26,28,31,32,33,34 là đảo ngữ đưa Never/seldom lên đầu nhé
Những câu còn lại sử dụng các cấu trúc có chung ngữ nghĩa là Ngay khi... (làm gì đó)....thì.....(cái gì đó xảy ra)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247