$#trinhthiminhanh$
$@blink$
1. my/yours
⇒ vế trc cs pendil là N nên điền tính từ nhân xưng ở trc
⇒ vế sau ở cuối câu nên điền dịa từ ở hữu
2. your/mine
⇒ vế trc cs N nên t điền tính từ sở hữu
⇒ vế sau ko cs N mà ở cuối câu nên điền đại từ sở hữu
3. her/his
⇒ cs 2 vế đều ko cs N mà ở cuối câu nên ta điền đại từ sở hữu
4. our/they
⇒ vế trc cs N nên ta điền tính từ ở hữu
⇒ vế sau chx cs chủ ngữ nên ta điền đại từ nhân xưng
5. our/their
⇒ cả 2 vế đầu cs N nên ta điền tính từ sơ hữu ở trc
`-` TTSH : their , his , her , ...
`=>` Thường đứng ở sau Danh từ
`-` ĐTSH : theirs , his , hers , ...
`=>` Thường đứng ở đầu hoặc cuối câu , không đi sau Danh từ
`1`.my / yours
`2`.your / mine
`3`.her / his
`4`.our / Theirs
`5`.our / Their
`\text{# Kirigiri}`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247