Câu 1:
a.
Căn cứ vào chức năng, người ta phân chia ARN:
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp
- tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein
- rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein
⇒ ARN gồm 3 loại: ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN), ARN riboxom (rARN)
b.
Loại ARN tồn tại lâu nhất là: rARN
Giải thích: Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử (trong tARN số liên kết hidro là 30-40%), lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.
Câu 2:
a.
Gen B:
Tổng số nuclêôtít của gen B là:
$N = \frac{5100}{3,4} . 2 = 3000$ nuclêôtít
Ta có:
%A+%G = 50% , A=T= 15%
%G=%X= 50% – 15% = 35%
Số nuclêôtít mỗi loại của gen B là:
$A=T = 3000 . 15% = 450$ nuclêôtít
$G=X= 3000 . 35% = 1050$ nuclêôtít
Gen b:
Tổng số nuclêôtít của gen b là:
$N = 4080 : 3,4 . 2 = 2400$ nuclêôtít
Số nu mỗi loại của gen bb là:
$A=T=G=X= 2400 : 4 = 600$ nuclêôtít
b.
Số lượng nuclêôtit mỗi loại ở các kì của nguyên phân là:
- Kì giữa: BBbb
$A=T= 450 . 2 + 600 . 2 = 2100$ nuclêôtít
$G=X= 1050 . 2 + 600 . 2= 3300$ nuclêôtít
- Kì cuối: Bb
$A=T= 450 + 600 = 1050$ nuclêôtít
$G=X= 1050 + 600 = 1650$ nuclêôtít
c.
P: Bb x Bb ⇒ F1 : 1BB : 2Bb : 1 bb
BB có:
$A=T = 450 .2 = 900$ nuclêôtít
G=X= 1050 . 2 = 2100$ nuclêôtít
Bb có:
$A =T= 450 + 600 = 1050$ nuclêôtít
$G=X= 1050 + 600 = 1650$ nuclêôtít
bb có:
$A=T=G=X= 600 . 2 = 1200$ nuclêôtít
Câu 1:
a.
Căn cứ vào chức năng, người ta phân chia ARN:
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp
- tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein
- rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein
⇒ ARN gồm 3 loại: ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN), ARN riboxom (rARN)
b.
Loại ARN tồn tại lâu nhất là: rARN
Giải thích: Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử (trong tARN số liên kết hidro là 30-40%), lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.
Câu 2:
a.
Gen B:
Tổng số nuclêôtít của gen B là:
$N = \frac{5100}{3,4} . 2 = 3000$ nuclêôtít
Ta có:
%A+%G = 50% , A=T= 15%
%G=%X= 50% – 15% = 35%
Số nuclêôtít mỗi loại của gen B là:
$A=T = 3000 . 15% = 450$ nuclêôtít
$G=X= 3000 . 35% = 1050$ nuclêôtít
Gen b:
Tổng số nuclêôtít của gen b là:
$N = 4080 : 3,4 . 2 = 2400$ nuclêôtít
Số nu mỗi loại của gen bb là:
$A=T=G=X= 2400 : 4 = 600$ nuclêôtít
b.
Số lượng nuclêôtit mỗi loại ở các kì của nguyên phân là:
- Kì giữa: BBbb
$A=T= 450 . 2 + 600 . 2 = 2100$ nuclêôtít
$G=X= 1050 . 2 + 600 . 2= 3300$ nuclêôtít
- Kì cuối: Bb
$A=T= 450 + 600 = 1050$ nuclêôtít
$G=X= 1050 + 600 = 1650$ nuclêôtít
c.
P: Bb x Bb ⇒ F1 : 1BB : 2Bb : 1 bb
BB có:
$A=T = 450 .2 = 900$ nuclêôtít
G=X= 1050 . 2 = 2100$ nuclêôtít
Bb có:
$A =T= 450 + 600 = 1050$ nuclêôtít
$G=X= 1050 + 600 = 1650$ nuclêôtít
bb có:
$A=T=G=X= 600 . 2 = 1200$ nuclêôtít
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247