1. imagination : trí tưởng tượng (phía trước có the thì phải đi với 1 danh từ)
2. scientific : thuộc về khoa học (phía sau có projects là danh từ thì phải đi với tính từ)
3. electricity : điện (sau without là 1 N/V-ing)
4. appearance : sự xuất hiện (giải thích như câu 1)
5. entertainment : giải trí (sau for là O/N/V-ing)
6. exciting : thú vị (phía sau có trip là 1 danh từ CHỈ VẬT)
7. amusing : vui, thú vị (như câu 6)
8. silently : thầm lặng, im lặng (1 trạng từ đi với 1 động từ, nếu trạng từ đứng trước động từ tức nó dùng để nhấn mạnh cho động từ)
9. asleep : buồn ngủ (sau feel đi với tính từ)
10. endangered : gây nguy hiểm (câu HTHT nên chia danger về V3/PII)
11. (In) addition : ngoài ra (cấu trúc)
12. existence : sự tồn tại (như câu 7)
13. mysterious : bí ẩn (như câu 2)
14. interesting : hấp dẫn (k phải là interested do chuyến đi chính nó đã thú vị rồi k bị ai tác động, cấu trúc It's+adj+to+V : thật là ... để lmj)
15. mysteriously : bí ẩn (gỉai thích như câu 8)
sai sót gì thì mong bạn bỏ qua
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247