Câu `1:`
$P: AaBbDd × Aabbdd$
- Xét quá trình giảm phân ở cơ thể đực:
· Có `20\%` tế bào có cặp gen `Aa` không phân li `NST` trong giảm phân `I` còn giảm phân `II` phân li bình thường khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `10\%` giao tử `Aa` và `10\%` giao tử `O`
`→` Có `80\%` tế bào có cặp gen `Aa` phân li bình thường trong quá trình giảm phân khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `40\%` giao tử `A` và `40\%` giao tử `a`
· Cặp gen `Bb` giảm phân bình thường tạo ra `1/2` giao tử `B` và `1/2` giao tử `b`
· Cặp gen `Dd` giảm phân bình thường tạo ra `1/2` giao tử `D` và `1/2` giao tử `d`
- Xét quá trình giảm phân của cơ thể cái:
· Cặp gen `Aa` giảm phân bình thường tạo ra `1/2` giao tử `A` và `1/2` giao tử `a`
· Có `10\%` tế bào có cặp gen $bb$ không phân li `NST` trong giảm phân `I` còn giảm phân `II` phân li bình thường khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `5\%` giao tử $bb$ và `5\%` giao tử `O`
`→` Có `90\%` tế bào có cặp gen $bb$ phân li bình thường trong quá trình giảm phân khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `90\%` giao tử $b$
· Cặp gen $dd$ giảm phân bình thường tạo ra `100\%` giao tử `d`
- Tỉ lệ kiểu gen $aabbdd$ ở đời con là:
`40\% . 1/2 . 1/2 . 1/2 . 90\% . 1 = 2/5 . 1/2 . 1/2 . 1/2 . 9/10 . 1 = 9/200 = 4,5\%`
Câu `2:`
$P: AaBbDd × AaBbdd$
- Một số tế bào có cặp gen `Aa` ở cơ thể đực không phân li `NST` trong quá trình giảm phân `I` còn giảm phân `II` phân li bình thường khi kết thúc quá trình giảm phân tạo ra `2` loại giao tử là `Aa` và `O`
`→` Các tế bào còn lại có cặp gen `Aa` ở cơ thể đực phân li bình thường trong quá trình giảm phân tạo ra `2` loại giao tử là `A` và `a`
· Phép lai $Aa × Aa$ cho đời con `7` loại kiểu gen
· Phép lai $Bb × Bb$ cho đời con `3` loại kiểu gen
· Phép lai $Dd × dd$ cho đời con `2` loại kiểu gen
- Số loại kiểu gen ở đời `F_1` là:
`7.3.2 = 42` loại kiểu gen
Đáp án:
Bài 1 : $0,045$
Bài 2 : $42$ KG
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
$P:AaBbDd×Aabbdd$
Xét riêng từng cặp gen
$*)Aa×Aa$
$+)$ Xét cặp gen $Aa$ ở cơ thể đực
Vì cặp gen $Aa$ có $20\%$ số tế bào không phân ly
$Aa\begin{cases} \text{20% không phân ly trong GPI}\begin{cases} 10\%Aa\\\\10\%O \end{cases}\\\\\text{80% bình thường}\begin{cases} 40\%A\\\\40\%a \end{cases} \end{cases}$
$+)$Cặp $Aa$ ở cơ thể cái bình thường
$Aa\begin{cases} 50\%A\\\\50\%a \end{cases}$
$⇒$ Tổ hợp lại ta được
$(10\%Aa;10\%O;40\%A;40\%a)×(50\%A;50\%a)$
$⇒aa=40\%×50\%=0,2$
$\\$
$*)Bb×bb$
$+)$ Xét cặp gen $Bb$ .Phân ly bình thường
$Bb\begin{cases} 50\%B\\\\50\%b \end{cases}$
$+)$ Xét cặp gen $bb$ .$10\%$ không phân ly trong $GP1$
$bb\begin{cases} \text{10% không phân ly trong GPI}\begin{cases} 5\%bb\\\\5\%O \end{cases}\\\\\text{90% bình thường:90%b}\end{cases}$
$⇒$ Tổ hợp lại ta được
$(50\%B;50\%b)×(5\%bb;5\%O;90\%b)$
$⇒bb=50\%b×90\%b=0,045$
$\\$
$*)Dd×dd$
Qúa trình gp đều bình thường
$⇒dd=50\%D×100\%d=50\%=0,2$
$\\$
$\\$
Vậy tỉ lệ KG $aabbdd=0,2aa×0,045bb×0,2dd=0,045$
$\\$
$\\$
Bài 2 :
$P:AaBbDd×AaBbdd$
Xét từng cặp gen
$+)Aa×Aa$
$Aa$ ở cơ thể đực ko phân ly trong giảm phân I
$→$ tạo giao tử $(Aa;O;a;A)$
$⇒(Aa;O;A;a)×(A;a)$
$→AAa;Aaa;A;a;AA;aa;Aa$
$⇒7KG$
$\\$
$+)Bb×Bb$
Cả quá trình đều bình thường
$→(B;b)×(B;b)$
$→BB;Bb;bb$
$⇒3KG$
$\\$
$+)Dd×dd$
Cả quá trình đều bình thường
$→(D;d)×(d)$
$→Dd;dd$
$→2KG$
$\\$
$\\$
Vậy số KG tối đa $F_1$ tạo ra được là
$7×3×2=42$ KG
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247