`7,` Biểu đồ là gì? Các dạng biểu đồ thường gặp và công dụng của nó.
`-` Biểu đồ là một cách minh họa dữ liệu trực quan, dễ hiểu, so sánh và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
`-` Có 3 dạng biểu đồ thường gặp:
`+` Biểu đồ cột: so sánh dữ liệu trong nhiều cột.
`+` Biểu đồ tròn: mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
`+` Biểu đồ đg gấp khúc: dễ dành dự đoán xu hướng tăng hay giảm của dữ liệu.
`8,` Cách tạo biểu đồ.
B1: Chọn vùng dữ liệu cần tạo biểu đồ.
B2: Chọn dạng biểu đồ thích hợp trong nhóm Chart của dải lệnh Insert.
`9,` Trình bày các bước lọc dữ liệu.
B1: Nháy chuột chọn một ô trong cột muốn lọc.
B2: Nháy Data → Filter (xuất hiện mũi tên bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị cần lọc ra
B5: Nhấn OK.
`10,` Thêm thông tin giải thích biểu đồ, thay đổi vị trí hoặc kích thước biểu đồ.
`-` Thêm thông tin giải thích biểu đồ:
B1: Chọn biểu đồ muốn thêm thông tin giải thích.
B2: Nháy vào dấu + bên phải biểu đồ
B3: Xuất hiện hộp thoại nhỏ, chọn:
`+` Charts Title: tiêu đề của biểu đồ.
`+` Axis Title: thông tin các trục.
`+` Data Lable: dữ liệu trên mỗi mốc.
`+` Legend: chú giải của dữ liệu.
`-` Thay đổi vị trí:
B1: Nháy chọn biểu đồ.
B2: Kéo thả chuột để thay đổi vị trí.
`-` Kích thước biểu đồ:
B1: Nháy chọn biểu đồ.
B2: Đưa con trở chuột vào vị trí 1 trong 4 góc và kéo thả chuột.
Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247