Câu `1.`
`-` Phương thức biểu đạt chính: nghị luận
Câu `2.`
`-` Những thói quen xấu của con người:
`+` Thói quen vứt rác bừa bãi
`+` Ăn chuối xong cứ tiện tay là vứt toẹt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường
`+` Một xóm nhỏ, con mương sau nhà thành con sông rác
`+` Những nơi khuất, nơi công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu dân cư phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề.
Câu `3.`
`-` Trạng ngữ: "Một xóm nhỏ" "Những nơi khuất", "nơi công cộng"
`->` Ý nghĩa: chỉ địa điểm, nơi chốn
Câu `4.`
`-` Nội dung: thực trạng của thói quen xấu vẫn đang diễn ra hàng ngày trong cuộc sống và lời khuyên của tác giả về việc duy trì thói quen tốt trong cuộc sống.
Câu 1 : PTBĐ : Nghị luận
Câu 2 : thói quen xấu:
-ăn chuối xong ......
-một xóm nhỏ.......
-những nơi khuất nơi công cộng....
Câu 3:
Trạng ngữ:một xóm nhỏ ,những nơi khuất , nơi công cộng
ý nghĩa:chỉ nơi chốn, địa điểm.
Câu 4:
Nội dung chính: thói quen vứt rác bừa bãi của con người là một trong những thói quen xấu .
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247