1. meeting
remember + to V : nhớ ( việc làm ở hiện tại hoặc tương lai )
remember + Ving : nhớ ( việc làm ở quá khứ )
2. will make
Dịch : Nhìn bạn mệt mỏi. Ngồi xuống và tôi sẽ pha cho bạn 1 tách trà.
Chỉ việc làm trong tương lai dựa theo tình huống => Thì tương lai đơn
3. to finish - talking
Cấu trúc : try to V và vế thứ 2 diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói .
Dựa theo vế 1 : I'm trying to finish
=> HTTD
4. left
Vế 1 : paid ( quá khứ của từ pay )
=> từ đằng sau sẽ là ĐT verb quá khứ
5. What are you thinking about ?
Trong câu này, động từ 'think' mang hàm ý 'consider' (cân nhắc, đắn đo') nên là động từ chỉ hành động => có thể dùng dạng tiếp diễn. Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên chia ở hiện tại tiếp diễn.
6. looks
Dựa theo tình huống thì HTĐ
7. not to tell ( ask sb not to V )
8. leaving / finds
Vế 1 : sau khi rời trường, dựa theo tình huống => HTTD
Vế 2 : anh ấy thấy nó khó... => HTĐ
1. meeting
remember Ving: nhớ đã làm gì
2. will make
hành động sẽ xảy ra một cách không có dự định trước
3. to finish
try to V: cố để làm gì
4. left
cấu trúc song hành: phía trước đang dùng quá khứ đơn => về sau cũng vậy
5. are you thinking about
hành động đang diễn ra => thì hiện tại tiếp diễn
6. looks
hành động thường diễn ra ở hiện tại => hiện tại đơn
7. not to tell
ask sb not to V: yêu cầu ai không làm gì
8. leaving
after + Ving: sau khi làm gì
chủ ngữ số ít => chia động từ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247