Đáp án:
Bài 3:
$\begin{align}
& a)I=1A;U=3,6V \\
& b)m=0,955g \\
\end{align}$
Bài 6 :
$\begin{align}
& a){{I}_{1}}=0,29A;{{I}_{2}}=0,14A \\
& b)chay \\
& c)m=0,7g \\
\end{align}$
Bài 7:
$\begin{align}
& a){{E}_{b}}=7V;{{r}_{b}}=1\Omega \\
& b){{I}_{1}}={{I}_{2}}=0,36A \\
& c){{I}_{d}}=0,81A \\
& d)m=0,32g \\
\end{align}$
Giải thích các bước giải:
Bài 3:
bộ nguồn
$\begin{align}
& {{E}_{b}}=3E=3.1,5=4,5V \\
& {{r}_{b}}=3r=3.0,3=0,9\Omega \\
\end{align}$
mạch ngoài: $\left( Rnt{{R}_{b}} \right)//D$
a) điện trở mạch ngoài: $\begin{align}
& {{R}_{d}}=\dfrac{U_{dm}^{2}}{{{P}_{dm}}}=\dfrac{{{9}^{2}}}{9}=9\Omega \\
& {{R}_{Rb}}=R+{{R}_{b}}=2+4=6\Omega \\
& {{R}_{N}}=\dfrac{{{R}_{d}}.{{R}_{Rb}}}{{{R}_{d}}+{{R}_{Rb}}}=\dfrac{9.6}{9+6}=3,6\Omega \\
\end{align}$
Cường độ mạch ngoài:
$I=\dfrac{{{E}_{b}}}{{{R}_{N}}+{{r}_{b}}}=\dfrac{4,5}{3,6+0,9}=1A$
$U={{E}_{b}}-I.{{r}_{b}}=4,5-1.0,9=3,6V$
b) Cường độ dòng điện qua bình điện phâ:n:
${{I}_{b}}=\dfrac{U}{{{R}_{Rb}}}=\dfrac{3,6}{9}=0,4A$
Khối lương: $m=\dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t=\dfrac{1}{96500}.\dfrac{64}{2}.0,4.2.3600=0,955g$
bài 6:
mạch:
$\begin{align}
& {{R}_{d}}=\dfrac{U_{dm}^{2}}{{{P}_{dm}}}=\dfrac{{{18}^{2}}}{8}=40,5\Omega \\
& \left( {{R}_{1}}//{{R}_{2}} \right)//D \\
\end{align}$
a) điện trở tương đương:
$\begin{align}
& {{R}_{12}}=\dfrac{{{R}_{1}}.{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\Omega \\
& {{R}_{N}}={{R}_{12}}+{{R}_{d}}=2+40,5=42,5\Omega \\
\end{align}$
Cường độ dòng điện:
$I=\dfrac{E}{{{R}_{N}}+r}=\dfrac{24}{42,5+4}=0,52A$
Hiệu điện thế qua các điện trở:
${{U}_{12}}=E-I.r-I.{{R}_{d}}=24-0,52.4-0,52.40,5=0,86V$
Cường độ qua các điện trở:
$\begin{align}
& {{I}_{1}}=\frac{{{U}_{12}}}{{{R}_{1}}}=\frac{0,86}{3}=0,29A \\
& {{I}_{2}}=\frac{{{U}_{12}}}{{{R}_{2}}}=\frac{0,86}{6}=0,14A \\
\end{align}$
b) Cường độ định mức cua đèn:${{I}_{dm}}=\dfrac{{{P}_{dm}}}{{{U}_{dm}}}=\dfrac{8}{18}=0,44A$
Ta thấy:$I>{{I}_{dm}}=0,44A$
=> đèn cháy
c) khối lượng
$m=\dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t=\dfrac{1}{96500}.\dfrac{108}{1}.0,52.(20.60+5)=0,7g$
Câu 7:
mạch tương đương:
$\left( {{R}_{1}}nt{{R}_{2}} \right)//D$
a) bộ nguồn
$\begin{align}
& {{E}_{b}}=2E=7V \\
& {{r}_{b}}=2r=1\Omega \\
\end{align}$
b) điện trở tương đương:
$\begin{align}
& {{R}_{d}}=\dfrac{U_{dm}^{2}}{{{P}_{dm}}}=\dfrac{{{6}^{2}}}{5}=7,2\Omega \\
& {{R}_{12}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=16\Omega \\
& {{R}_{N}}=\dfrac{{{R}_{12}}.{{R}_{d}}}{{{R}_{12}}+{{R}_{d}}}=\dfrac{16.7,2}{16+7,2}=5\Omega \\
\end{align}$
Cường độ dòng điện:
$I=\dfrac{{{E}_{b}}}{{{R}_{N}}+{{r}_{b}}}=\dfrac{7}{5+1}=\dfrac{7}{6}A$
Hiệu điện thế: $U={{U}_{d}}={{U}_{12}}={{E}_{b}}-I.{{r}_{b}}=7-\dfrac{7}{6}.1=\dfrac{35}{6}V$
Cường độ qua các điện trở:
${{I}_{1}}={{I}_{2}}=\dfrac{U}{{{R}_{12}}}=\dfrac{35}{6}:16=0,36A$
c) cường độ qua đèn:
${{I}_{d}}=\dfrac{U}{{{R}_{d}}}=\dfrac{35}{6}:7,2=0,81A$
d) khối lương
$m=\frac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.{{I}_{d}}.t=\dfrac{1}{96500}.\dfrac{64}{2}.0,81.(20.60+5)=0,32g$
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247