Trang chủ Hóa Học Lớp 11 ON TAP HỌC Ki I 40X IN (6 cau) 45P...

ON TAP HỌC Ki I 40X IN (6 cau) 45P Vict PT olang plan ti'e clug ion Aut gon cui cae' pr (nin coʻ). NAOH + Na Hcs d FiS + H&SO d - Niy HSO NO NO. HNG 11 ALQ

Câu hỏi :

Giúp em với ạ em cần gấp ạ

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé ! 

Giải thích các bước giải:

Nhận biết: 

a) 

- B1: Cho tàn đóm đỏ vào 4 bình đựng 4 khí

+ Bình nào thấy tàn đóm bùng cháy -> khí oxi

- B2: Dẫn 3 khí còn lại qua dung dịch đựng \(Ca{(OH)_2}\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng là \(CaC{O_3}\) -> \(C{O_2}\)

\(Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)

- Dẫn 2 khí còn lại vào dd \(PbC{l_2}\) => khí nào tạo ra Pb là CO

\(PbC{l_2} + CO + {H_2}O \to Pb + 2HCl + C{O_2}\)

- Khí còn lại là \({H_2}\)

b)

- Cho 4 chất vào nước. Ta thấy:

+ Tan trong nước: \(NaCl,N{a_2}C{O_3}\) (nhóm 1)

+ Không tan trong nước: \({\rm{BaS}}{O_4},CaC{O_3}\) (nhóm 2)

- Cho dd HCl vào 2 nhóm => khí bay ra => Đó là \(CaC{O_3},N{a_2}C{O_3}\)

\(\begin{array}{l}
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O
\end{array}\)

c)

- Cho các chất tác dụng với dd \(Ba{(OH)_2}\)

+ Tạo kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra -> \({(N{H_4})_2}S{O_4}\)

\({(N{H_4})_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to B{\rm{aS}}{O_4} + 2N{H_3} + {H_2}O\)

+ Tạo kết tủa trắng ->\({K_2}S{O_4}\)

\({K_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to 2KOH + B{\rm{aS}}{O_4}\)

- Cho dd \(AgN{O_3}\) vào 2 chất còn lại => xuất hiện kết tủa trắng -> \(N{H_4}Cl\)

\(N{H_4}Cl + AgN{O_3} \to AgCl + N{H_4}N{O_3}\)

- Chất còn lại là KCl

Bài toán:

\(\begin{array}{l}
1,\\
Fe + 4HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + NO + 2{H_2}O\\
{n_{NO}} = 0,15mol\\
 \to {n_{Fe}} = {n_{NO}} = 0,15mol\\
 \to {m_{Fe}} = 8,4g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
2,\\
Fe + 6HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + 3N{O_2} + 3{H_2}O\\
Cu + 4HN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{HN{O_3}}} = 0,24mol
\end{array}\)

Gọi a và b lần lượt là số mol của \(Fe{(N{O_3})_3}\) và \(Cu{(N{O_3})_2}\)

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
6a + 4b = 0,24\\
242a + 188b = 10,48
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,02\\
b = 0,03
\end{array} \right.\\
 \to {n_{Fe}} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,02mol \to {m_{Fe}} = 1,12g\\
 \to {n_{Cu}} = {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,03mol \to {m_{Cu}} = 1,92g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
a)\\
{m_{hh}} = {m_{Fe}} + {m_{Cu}} = 3,04g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
b)\\
Fe{(N{O_3})_3} + 3NaOH \to 3NaN{O_3} + Fe{(OH)_3}\\
Cu{(N{O_3})_2} + 2NaOH \to 2NaN{O_3} + Cu{(OH)_2}\\
{n_{NaOH}} = 3{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} + 2{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,12mol\\
 \to C{M_{NaOH}} = \dfrac{{0,12}}{{0,2}} = 0,6M
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
3,\\
3Cu + 8HN{O_3} \to 3Cu{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O\\
{n_{Cu}} = 0,6mol\\
 \to {n_{NO}} = \dfrac{2}{3}{n_{Cu}} = 0,4mol\\
 \to {V_{NO}} = 8,96l
\end{array}\)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247