1. A. cinema => Cinema có cách phát âm "c" là /s/, các từ còn lại là /k/.
2. D. donates => Donate (v): ủng hộ.
3. B. swimming => Like doing sth: thích làm gì.
4. C. interesting => Find + sth + adj.
5. A. flu => Flu (n): cảm cúm.
Task 2: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence.
1. When did they buy the house?
=> Họ mua căn nhà khi nào?
2. Susan is not as good at History as Mike.
=> Susan không giỏi Sử bằng Mike.
3. The Japanese eat healthily, so they live for a long time.
=> Người Nhật ăn uống lành mạnh nên họ sống lâu.
Task 3: Put the verbs in the correct tense or form.
1. is visited => Động từ ở dạng bị động thì hiện tại đơn vì dấu hiệu nhận biết là "every day" và "The Temple of Literature" làm chủ ngữ.
2. has taught => Có dấu hiệu nhận biết là "since 1999" nên động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành.
WRITING
Task 1: Make sentences, using the words and phrases below.
1. How much water does your mother drink every day?
=> Mẹ bạn uống bao nhiêu nước một ngày?
2. Yesterday, I went fishing but I couldn't catch any fish, so we had some bread for dinner.
=> Hôm qua tôi đi câu cá nhưng tôi không thể bắt được con cá nào cả, nên chúng tôi ăn tôi bằng bánh mì.
3. You'd better take warm clothes when you take a trip to Sa Pa.
=> Bạn nên mang theo quần áo ấm khi bạn đi một chuyến đến Sa Pa.
4. My father finds teaching hard but he loves working with children.
=> Bố tôi cảm thấy dạy học khó nhưng ông ấy thích làm việc với trẻ em.
1. A. cinema => Cinema có cách phát âm "c" là /s/, các từ còn lại là /k/.
2. D. donates => Donate (v): ủng hộ.
3. B. swimming => Like doing sth: thích làm gì.
4. C. interesting => Find + sth + adj.
5. A. flu => Flu (n): cảm cúm.
Task 2: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence.
1. When did they buy the house?
=> Họ mua căn nhà khi nào?
2. Susan is not as good at History as Mike.
=> Susan không giỏi Sử bằng Mike.
3. The Japanese eat healthily, so they live for a long time.
=> Người Nhật ăn uống lành mạnh nên họ sống lâu.
Task 3: Put the verbs in the correct tense or form.
1. is visited => Động từ ở dạng bị động thì hiện tại đơn vì dấu hiệu nhận biết là "every day" và "The Temple of Literature" làm chủ ngữ.
2. has taught => Có dấu hiệu nhận biết là "since 1999" nên động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành.
WRITING
Task 1: Make sentences, using the words and phrases below.
1. How much water does your mother drink every day?
=> Mẹ bạn uống bao nhiêu nước một ngày?
2. Yesterday, I went fishing but I couldn't catch any fish, so we had some bread for dinner.
=> Hôm qua tôi đi câu cá nhưng tôi không thể bắt được con cá nào cả, nên chúng tôi ăn tôi bằng bánh mì.
3. You'd better take warm clothes when you take a trip to Sa Pa.
=> Bạn nên mang theo quần áo ấm khi bạn đi một chuyến đến Sa Pa.
4. My father finds teaching hard but he loves working with children.
=> Bố tôi cảm thấy dạy học khó nhưng ông ấy thích làm việc với trẻ em.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247