*Công thức:
> Câu khẳng định:
S + had +VpII
Ví dụ: He had gone out (Anh ấy đã đi ra ngoài)
> Câu phủ định:
S + hadn’t + VpII
(Lưu ý: hadn't = had not)
Ví dụ: She hadn’t come home (Cô ấy vẫn chưa về nhà)
> Câu nghi vấn:
Câu hỏi: Had + S + VpII ?
Trả lời:
- Yes, S + had
- No, S + hadn’t
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + had + VpII
Ví dụ:
– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
– They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)
S + hadn’t + VpII
CHÚ Ý:
– hadn’t = had not
Ví dụ:
– She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
– They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).
Had + S + VpII ?
Trả lời: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
– Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247