1. `=>` What did you do last Sunday?
`-` Cấu trúc QKĐ: What + did + S + Verb nguyên mẫu ( Vo )
`-` Mượn TĐT do mà quá khứ của do là did và khi mượn TĐT rồi thì động từ thành nguyên mẫu
`-` Dịch nghĩa: Bạn đã làm gì vào chủ nhật tuần trước?
2. `=>` I stayed at home and looked after my younger brother yesterday.
`-` looked after : chăm sóc
`-` Dịch nghĩa: Tôi ở nhà và chăm sóc em trai của tôi ngày hôm qua.
3. `=>` Does your bike ever does down on the way to school?
`-` does down : đổ ( xuống )
`-` Dịch nghĩa: Xe đạp của bạn có bao giờ bị đổ trên đường đến trường không?
4. `=>` We must always obey traffic vehicles for our safety.
`-` traffic vehicles : phương tiện giao thông
`-` Dịch nghĩa: Chúng ta phải luôn tuân thủ các phương tiện giao thông vì sự an toàn của chúng ta.
5. `=>` How far is it from your house to the bus stop?
`-` Cấu trúc: How far is it from + nơi chốn A + to + nơi chốn B? : hỏi về khoảng cách bao xa
6. `=>` He used to ride a tricycle when he was three years old.
`-` Cấu trúc: S + used to + Vo
`-` ride a tricycle: đạp xe ba bánh
7. `=>` Now there are more traffic accidents than there used to be in this city.
`-` traffic accidents: tai nạn giao thông
`-` Dịch nghĩa: Bây giờ có nhiều tai nạn giao thông hơn so với trước đây ở thành phố này.
8. `=>` There did not use to be many rules on the roads in my home town.
`-` rules : quy tắc ( luật lệ )
`-` Dịch nghĩa: Không có nhiều luật lệ trên các con đường ở quê tôi.
9. `=>` He lives in a small village in the mountains so he never feels worried about traffic jams.
`-` feel + cảm giác ( cảm nhận )
`-` Dịch nghĩa: Anh ấy sống trong một ngôi làng nhỏ trên núi nên không bao giờ cảm thấy lo lắng về tắc đường.
10. `=>` You should remember to walk across the streets at the zebra crossings.
`-` walk across : băng qua
`-` Dịch nghĩa: Bạn nên nhớ đi bộ băng qua đường tại các ngã tư ngựa vằn.
Chúc bạn học tốt !!!
@Liin
1. What…………………..you do last Sunday?
→did
có last sunday→thì quá khứ đơn
mà chỉ có did là động từ chia ở thì QKĐ nên chọn did
2. I stayed at home and looked…………………my younger brother yesterday.
→after
Ta có cụm từ look after :chăm sóc
mà có my younger brother:em trai→tôi chăm sóc em trai mình
3. Does your bike ever………………down on the way to school?
→break
Ta có cụm từ break down: hư
không có từ nào trong bảng trên có thể + với down nên→break
4. We must always obey traffic…………………..for our safety.
→rules
rule:luật
traffic rules :luật giao thông
must obey→phải tuân theo mà chỉ có phải tuân theo luật→rules
5. How far is……………..from your house to the bus stop?
→it
how far is +S
mà có is nên chỉ có thể dùng S số ít→it
6. He used to…………………a tricycle when he was three years old.
→ride
ride a bicycle:lái xe đạp
trước danh từ(bicycle) phải + Động từ mà chỉ có ride là hợp lý nhất
7. Now there are more traffic………………..than there used to be in this city.
→accidents
traffic accidents:tai nạn giao thông
Ngày càng nhiều tai nạn giao thông trong thành phố
8. There did not use to be many……………….on the roads in my home town.
→vehicles
vehicles:phương tiện giao thông
sau many+N mà chỉ còn vehicles là danh từ còn lại nên→ chọn vehicles
9. He lives in a small village in the mountains so he never……………………worried about traffic jams.
→feels
feels worried:cảm thấy lo lắng
sau never + V(chỉ trạng thái) mà chỉ còn lại feel là hợp lý nhất
10. You should remember to walk…………………..the streets at the zebra crossings.
→across
across :băng qua
chỉ còn lại across nên chọn nó
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247