Thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng : dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
Cấu trúc :
( + ) He / she / it / N + has + Vpp
You / we / they / Ns + have + Vpp
Eg : She has visited Nha Trang
We have eaten beef noodles soup
( - ) He / she / it / N + has not + Vpp
You / we / they / Ns + have not + Vpp
Eg : She has not visited Nha Trang
We have not eaten beef noodles soup
( ? ) Has + he / she / it / N + Vpp ?
Have + you / we / they / Ns + Vpp ?
Eg : Has she visited Da Nang ?
Yes , she has / No , she hasn't
Have you eaten beef noodles soup ?
Yes , I have / No , I haven't
Dấu hiệu nhận biết :
just : vừa mới
recently : gần đây
lately: gần đây, vừa ới
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for two years, for a long time, …)
already: rồi
since + N – mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 2009, since last week, …)
before: trước đây
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
ever: đã từng
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
never: chưa từng, không bao giờ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247