lý thuyết các văn bản
– Truyền thuyết: là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
– Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật, thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
– Truyện ngụ ngôn: loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
– Truyện cười: loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội
– Truyện trung đại: thể loại truyện văn xuôi chữ Hán, nội dung mang tính chất giáo huấn. Có loại truyện hư cấu và có loại truyện gần với kí, với sử. Cốt truyện đơn giản, nhân vật thường miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
– Văn bản nhật dụng: những bài viết gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số…Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản.
văn bản
1Con Rồng cháu Tiên
Lạc Long Quân, Âu Cơ– Mạnh mẽ, xinh đẹp, tài giỏi.
– Cha, mẹ đầu tiên của người Việt.
2Bánh chưng, bánh giầy
Lang Liêu– Hiếu thảo, nhân hậu, khéo léo.
– Người làm ra hai thứ bánh quý
3Thánh Gióng
Thánh GióngNgười anh hùng đánh giặc cứu nước.
4Sơn Tinh, Thủy Tinh– Sơn Tinh
– Thủy Tinh– Tài giỏi, chống lũ lụt, cứu dân.
– Anh hùng nhưng ghen tuông hại nước, hại dân.
5Sự tích Hồ Gươm
Lê LợiAnh hùng dân tộc đánh thắng giặc Minh, cứu nước, cứu dân
6Sọ DừaSọ DừaNghèo khổ, thông minh và lường trước được mọi việc.
7 Thạch SanhThạch SanhNghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm.
8
Em bé thông minhEm béNghèo khổ, rất thông minh, dũng cảm và khôn khéo
9Cây bút thầnMã Lương
Nghèo khổ, thông minh, vẽ rất giỏi, dũng cảm.
10Ông lão đánh cá và con cá vàng
– Ông lão
– Mụ vợ
– Cá vàng– Hiền lành, tốt bụng nhưng nhu nhược.
– Tham lam vô lối, ác và ngu đần.
– Đền ơn, đáp nghĩa tận tình.
11Ếch ngồi đáy giếng
ẾchBảo thủ, chủ quan, ngu xuẩn.
12Thầy bói xem voi
Các thầy bóiBảo thủ, chủ quan, lố bịch.
13Đeo nhạc cho mèo
Chuột Cống, Chuột Nhắt, Chuột ChùSáng kiến viển vông, sợ mèo, đấy trách nhiệm cho kẻ khác.
14Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Chân, Tay, Tai, Mắt, MiệngTị nạnh không đúng chỗ, không hiểu chân lí đơn giản, hối hận và sửa lỗi kịp thời.1
5Treo biển
Anh treo biểnKhông có lập trường.
16Lợn cưới, áo mới
Hai chàng traiCùng thích khoe khoang, lố bịch.
17Con hổ có nghĩa
Hai con hổNhận ơn, hết lòng hết sức để trả ơn, đáp nghĩa.
18Mẹ hiền dạy con
Người mẹHiền minh, sáng suốt, nhân hậu, nghiêm khắc, công bằng trong cách dạy con
.19Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Thái y lệnh họ Phạm– Lương y như từ mẫu.
– Giỏi nghề và biết thương người bệnh như thương thân.
20Dế Mèn phiêu lưu kí
Dế MènHung hăng, xốc nổi, ăn năn việc mình làm nhưng đã muộn.21Bức tranh của em gái tôiAnh traiGhen tức, đố kị, mặc cảm, ân hận và sửa lỗi kịp thời.22Buổi học cuối cùngThầy Ha-menYêu nước, yêu tiếng Pháp, căm thù quân Đức xâm lược.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247