1.Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu: My, your, our, his, her, its, theirs
Cấu trúc: Tính từ sở hữu + Danh từ
Dấu hiệu nhận biết: các tính từ sở hữu trên thường đi với danh từ
VD: Your notes, his face,...
2. Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu: Mine, ours, yours, his, her, theirs, its
Cấu trúc: Đại từ sở hữu đứng một mình, không cần danh từ đi kèm
VD: That is not your book, it's mine
Đó không phải cuốn sách của bạn, nó là của tôi
Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là hai loại từ quen thuộc ,phổ biến và được dùng thường xuyên trong các câu tiếng Anh.
+Tính từ sở hữu: Luôn đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu của ai đó.
+Đại từ sở hữu : Có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ. Ví dụ: His T-shirt is black. Here is blue.
#miumiu9
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247