Giải thích các bước giải:
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và cho vào ống nghiêm :
- Cho dung dịch `AgNO_3` dư qua các mẫu thử :
Không hiện tượng :`NaNO_3;Cu(NO_3)_2` ⇒ Đặt là nhóm `A`
Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt không tan trong dung dịch `:AgBr`
Phương trình hóa học :
`NaBr+AgNO_3→AgBr↓+NaNO_3`
Xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong dung dịch `:NH_4Cl`
Phương trình hóa học :
`NH_4Cl+AgNO_3→AgCl↓+NH_4NO_3`
- Cho dung dịch `NaOH` dư qua nhóm `A:`
Không hiện tượng `:NaNO_3`
Xuất hiện kết tủa màu xanh lơ không tan trong dung dịch `:Cu(NO_3)_2`
Phương trình hóa học :
`Cu(NO_3)_2+2NaOH→Cu(OH)_2↓+2NaNO_3`
Trích các chất thành các mẫu thử và đánh số:
Cho $NaOH$ vào các mẫu thử:
- Chất tạo khí mùi khai: $NH_4Cl$
- Chất tạo kết tủa xanh lờ: $Cu(NO_3)_2$
- 2 chất còn lại không hiện tượng.
Cho dung dịch $AgNO_3$ vào 2 chất còn lại:
- Chất tạo kết tủa vàng nhạt: $NaBr$
- Chất còn lại cuối cùng là: $NaNO_3$
PTHH:
$NH_4Cl+NaOH\xrightarrow{}NaCl+NH_3+H_2O$
$Cu(NO_3)_2+2NaOH\xrightarrow{}Cu(OH)_2+2NaNO_3$
$NaBr+AgNO_3\xrightarrow{}NaNO_3+AgBr↓$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247