1. I used to stay up late to watch football matches last year.
cấu trúc: be used to+ V: đã từng làm gì
dịch: Tôi đã từng thức khuya để xem các trận bóng vào năm ngoái.
2. The problem of energy shortage will be solved by using solar energy.
bị động với tương lai đơn: will+ be + Vpp2
dịch: Vấn đề thiếu hụt năng lượng sẽ được giải quyết bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời.
3. The use of biogas for cooking will be increased in the countryside
bị động với tương lai đơn: will+ be + Vpp2
dịch: Việc sử dụng khí sinh học để đun nấu sẽ tăng lên ở nông thôn
4. Fossil fuels won’t be burned in the future
bị động với tương lai đơn: will+ be + Vpp2
dịch: Nhiên liệu hóa thạch sẽ không bị đốt cháy trong tương lai
5. However the weather was bad , I had a very good time in Brazil.
Although+clause= however + clause
dịch: Tuy nhiên thời tiết xấu, tôi đã có một khoảng thời gian rất vui vẻ ở Brazil.
II.
1. washed => wash
be used to+ V: đã từng làm gì
2. will be learnt=> will learn
Do " they " ở dạng chủ động
3. will be replacing => will be replaced
4. romantic=> roman
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247