Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1:Viết PTHH biểu diễn chuyển hóa sau: a) kali...

Bài 1:Viết PTHH biểu diễn chuyển hóa sau: a) kali clorat-> oxi-> natri oxit-> natri hidroxit b) cacbon-> cacbon dioxit->axit cacbonic (H2CO3) Bài2: Biết oxi ch

Câu hỏi :

Bài 1:Viết PTHH biểu diễn chuyển hóa sau: a) kali clorat-> oxi-> natri oxit-> natri hidroxit b) cacbon-> cacbon dioxit->axit cacbonic (H2CO3) Bài2: Biết oxi chiếm 20% thể tích không khi. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng chất khí oxi a) Tính thể tích không khí cần dùng (ĐKTC) b) Tính số gam KCLO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên (Cu=64, K=39, Cl=35,5, O=16) Bài3: Cho 9,6 gam magie tan hoàn toàn vào dung dịch axit sunfuric loãng a) viết PTHH của phản ứng b) tính khối lượng axit sunfuric cần dùng c) Tính thể tích khí H2 thu được (ĐKTC) d) Dùng khí H2 trên để khử 16 gam sắt (III) oxit. Tính khối lượng sắt thu được. Giúp em với ạ !

Lời giải 1 :

Đáp án:

Bài 1:

a) $2KClO_{3}\xrightarrow{t^o}2KCl + 3O_{2}↑$

$4Na + O_{2}\xrightarrow{t^o}2Na_{2}O$

$Na_{2}O + H_{2}O→2NaOH$

b) $C + O_{2}\xrightarrow{t^o}CO_{2}$

$CO_{2} + H_{2}O→H_{2}CO_{3}$

Bài 2:

$2Cu + O_{2}\xrightarrow{t^o}2CuO$ (1)

$2KClO_{3}\xrightarrow{t^o}2KCl + 3O_{2}$ (2)

a) Ta có: $n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}= 0,1 (mol)$

Theo PT (1): $n_{O_{2}}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=\dfrac{1}{2} × 0,1= 0,05 (mol)$

⇒ $V_{\text{không khí}}=(0,05 × 22,4) × 5= 5,6 (l)$

b) Theo PT (2): $n_{KClO_{3}}=\dfrac{2}{3}n_{O_{2}}=\dfrac{2}{3} × 0,05= \dfrac{1}{30} (mol)$

⇒ $m_{KClO_{3}}=n × M=\dfrac{1}{30} × 122,5= 4,08 (g)$

Bài 3:

a) $Mg + H_{2}SO_{4}→MgSO_{4} + H_{2}↑$ (1)

b) Ta có: $n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,6}{24}= 0,4 (mol)$

 Theo PT (1): $n_{H_{2}SO_{4}}=n_{Mg}= 0,4 (mol)$

⇒ $m_{H_{2}SO_{4}}=n × M=0,4 × 98=  39,2 (g)$

c) Theo PT (1): $n_{H_{2}}=n_{Mg}= 0,4 (mol)$

⇒ $V_{H_{2}}=n × M=0,4 × 22,4= 8,96 (l)$

d) $Fe_{2}O_{3} + 3H_{2}\xrightarrow{t^o}2Fe + 3H_{2}O$ (2)

$n_{Fe_{2}O_{3}}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{160}= 0,1 (mol)$

Lập tỉ lệ: $\dfrac{0,1}{1}<\dfrac{0,4}{3}$

⇒ $H_{2}$ dư, tính theo mol $Fe_{2}O_{3}$

Theo PT (2): $n_{Fe}=2n_{Fe_{2}O_{3}}=2 × 0,1= 0,2 (mol)$

⇒ $m_{Fe}=n × M=0,2 × 56= 11,2 (g)$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

Bài 1 :

`a)`

`2KClO_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2KCl + 3O_2`

`O_2 + 4Na` $\xrightarrow{t^o}$ `2Na_2O`

`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`

`b)`

`C + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2`

`CO_2 + H_2O -> H_2SO_3`

Bài 2 :

`a)`

`n_(Cu) = m/M = (6,4)/(64) = 0,1` `(mol)`

`2Cu + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2CuO`

Ta có : `n_(O_2) = 1/2n_(Cu) =0,05` `(mol)`

`=>` `V_(O_2) = 0,05xx22,4 = 1,12` `(l)`

Mà `20%V_(kk) =V_(O_2)`

`=>` `V_(kk) = V_(O_2)xx5 = 1,12xx5 = 5,6` `(l)`

`b)`

`2KClO_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2KCl + 3O_2`

Ta có : `n_(KClO_3)=  2/3n_(O_2) = 1/(30)` `(mol)`

`=>` `m_(KClO_3) = 1/(30)xx122,5 \approx 4,083` `(g)`

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247