Bài `1:`
`+` Từ chỉ sự vật : đàn bò , sân trường , học sinh , bàn ghế .
`+` Từ chỉ hoạt động : leo trèo , nhảy nhót , uốn cành , trò truyện
`+` Từ chỉ đặc điểm : chăm chỉ , siêng năng , lười biếng , khiêm tốn , kiêu căng , mềm mại , mong manh , vui vẻ .
Bài `2:`
Năm học sắp kết thúc , cuối năm học em đạt được kết quả cao nên em rất vui . Cô giáo còn khen gợi em. Em cảm thấy rất tự hào. Nhưng em cũng thấy buồn vì phải xa thầy cô và bạn bè . Em mong muốn năm học mới sẽ đến thật nhanh để em được gặp lại thầy cô và các bạn.
$@Khanhtappay$
(?) Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm trong các từ ngữ sau:
- Từ ngữ chỉ sự vật: đàn bò, sân trường, học sinh, bàn ghế.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: leo trèo, nhảy nhót, uốn cành, trò chuyện.
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: chăm chỉ, siêng năng, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căng, mềm mại, mong manh, vui vẻ.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247