Trang chủ Địa Lý Lớp 9 Câu 21: Bộ phận thuộc chủ quền vùng biển Việt...

Câu 21: Bộ phận thuộc chủ quền vùng biển Việt Nam, rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là A. vùng nội thủy.

Câu hỏi :

Câu 21: Bộ phận thuộc chủ quền vùng biển Việt Nam, rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là A. vùng nội thủy. B. vùng lãnh hải. C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 22: Địa danh nào dưới đây là nơi sản xuất muối nổi tiếng? A. Lăng Cô (Thừa Thiên Huế). B. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). C. Ninh Chữ (Ninh Thuận). D. Mũi Né (Bình Thuận). Câu 23: Cảng biển nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Vũng Áng. B. Nghi Sơn. C. Dung Quất. D.Vũng Tàu. Câu 24: Khu công nghiệp hoá dầu đầu tiên của Việt Nam là A. Tam Kỳ (Quảng Nam). B. Dung Quất (Quảng Ngãi). C. Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu). D. Năm Căn (Cà Mau). Câu 25: Tỉnh có hoạt động du lịch biển, đảo phát triển mạnh và đa dạng về sản phẩm du lịch nhất nước ta là A. Quảng Ninh. B. Khánh Hòa. C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Kiên Giang. Câu 26: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Đồng Nai. B. Long An. C. Tây Ninh. D.Cần Thơ. Câu 27: Ý nào sau đây là đặc điểm khí hậu của vùng Đông Nam Bộ? A. Có một mùa đông tương đối lạnh. B. Cận xích đạo nóng quanh năm. C. Phân hóa theo độ cao. D.Mùa mưa lùi về thu đông. Câu 28: Phía Đông Bắc vùng Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với A. Biển Đông. B. Vịnh Thái Lan. C. Đông Nam Bộ. D. Cam-pu-chia. Câu 29: Ý nào sau đây không phải là khó khăn về tự nhiên của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long? A. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. B. Triều cường diễn ra mạnh. C. Khoáng sản hạn chế. D. Nhiều bão. Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế để phát triển ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ? A. Lực lượng lao động dồi dào, trình độ cao. B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú. C. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại. D.Thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn. Câu 31: Khó khăn hiện nay trong sự phát triển ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là A. thiếu lao động lành nghề. B. ít mặt bằng để mở rộng sản xuất. C. nguồn nguyên liệu hạn chế. D.cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất. Câu 32: Điều gì sau đây là khó khăn lớn nhất đối với việc sản xuất cây công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ? A. Mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng. B. Thường tiết thường biến động. C. Đất trồng ít lại đang bị thu hẹp. D. Hiệu quả kinh tế của cây công nghiệp thấp. Câu 33: Sản phẩm nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ? A. Giày dép. B. Đồ gỗ. C. Dầu thô. D. Lúa gạo. Câu 34: Lợi thế về tự nhiên để Đồng bằng sông Cửu Long đẩy mạnh ngành nuôi trồng thủy sản không phải là A. hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. vùng nước mặn, nước lợ ở cửa sông, ven biển rộng. C. diện tích rừng ngập mặn lớn. D. ven biển có nhiều vụng, vịnh. Câu 35: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không phải là lợi thế của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Nuôi trồng thủy sản. B. Sản xuất lương thực. C. Chăn nuôi gia súc lớn. D. Chăn nuôi gia cầm. Câu 36: Biện pháp chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. Đào thêm kênh rạch để thoát lũ. B.Xây dựng hệ thống đê ngăn lũ. C. Trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ. D. Chủ động sống chung với lũ. Câu 37: Ở Đồng bằng sông Cửu Long đá vôi chủ yếu phân bố ở A. An Giang. B.Kiên Giang. C. Đồng Tháp. D. Cà Mau. Câu 38: TP Hồ Chí Minh chiếm khoảng bao nhiêu % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng? A. 20%. B. 30% . C. 40%. D. 50%. Câu 39: Chỉ tiêu nào của Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước? A. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. B. Tỉ lệ người lớn biết chữ. C. Tuổi thọ trung bình. D. Thu nhập bình quân đầu người. Câu 40: Yến sào là đặc sản chủ yếu của vùng: A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải 1 :

Câu 21: D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 22: B. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)

Câu 23: D. Vũng Tàu

Câu 24: Dung Quất (Quảng Ngãi)

Câu 25: C. Bà Rịa - Vũng Tàu

Câu 26: D. Cần Thơ

Câu 27: B. Cận xích đạo nóng quanh năm

Câu 28: D. Cam-pu-chia

Câu 29: D. Nhiều bão

Câu 30: B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú

Câu 31: D. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất

Câu 32: C. Đất trồng ít lại đang bị thu hẹp

Câu 33: B. Đồ gỗ

Câu 34: D. Ven biển có nhiều vũng, vịnh

Câu 35: C. Chăn nuôi gia súc lớn

Câu 36: D. Chủ động sống chung với lũ

Câu 37: B. Kiên Giang

Câu 38: C. 40% (chính xác là 45%)

Câu 39: A. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị

Câu 40: B. Duyên hải Nam Trung Bộ

@Oliver Wood

Thảo luận

Bạn có biết?

Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247