Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Nhận biết `Fe ; Cu :`
Nhỏ dung dịch `HCl` dư vào các chất trên
- Tan và tạo khí : `Fe`
- Không hiện tượng : `Cu`
PT
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
Nhận biết `Fe ; Al :`
Nhỏ dung dịch `NaOH` dư vào các chất trên
- Tan và sủi bọt khí : `Al`
- Không hiện tượng : `Fe`
PT
`2Al+2NaOH+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2`
Nhận biết `Al;Fe;Cu`
Nhỏ dung dịch `NaOH` dư vào các chất trên
- Tan và sủi bọt khí : `Al`
- Không hiện tượng : `Fe;Cu(1)`
Nhỏ dung dịch `HCl ` dư vào các chất nhóm `(1)` gồm `Fe;Cu` :
- Tan và tạo khí : `Fe`
- Không hiện tượng : `Cu`
PT
`2Al+2NaOH+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
Bạn tham khảo
Giải thích các bước giải:
`a)`
_Trích mẫu thử
_Cho dd `HCl` vào 2 mẫu thử:
+ mẫu thử tan, sủi bọt khí: `Fe`
`Fe+2HCl → FeCl_2 + H_2`
+ mẫu thử không tan: `Cu`
`b)`
-Trích mẫu thử
_Cho dd `NaOH` vào 2 mẫu thử:
+ mẫu thử tan, sủi bọt khí: `Al`
`2Al + 2NaOH + 2H_2O → 2NaAlO_2 + 3H_2`
+ mẫu thử không tan: `Fe`
`c)`
_Trích mẫu thử
_Cho dd `NaOH` vào 3 mẫu thử:
+ mẫu thử tan, sủi bọt khí: `Al`
`2Al + 2NaOH + 2H_2O → 2NaAlO_2 + 3H_2`
+ mẫu thử không tan: `Fe` `Cu`
_Cho dd `HCl` vào 2 mẫu thử còn lại:
+ mẫu thử tan, sủi bọt khí: `Fe`
`Fe+2HCl → FeCl_2 + H_2`
+ mẫu thử không tan: `Cu`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247