32. went/had finished
giải thích: cấu trúc: After+S+had+VpII, S+V(quá khứ đơn).
33. were playing/came
giải thích: hành động này đang diễn ra thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn).
34. had already seen
giải thích: dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành - already, trước before trong trường hợp này động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành. Vì đây là câu tường thuật nên phải lùi xuống 1 thì là thì quá khứ hoàn thành.
35. came/had already begun
giải thích: tạm dịch - khi chúng tôi đến thì trận đấu đã vừa mới bắt đầu; hành động đến xảy ra sau trận đấu nên chia quá khứ đơn, lùi 1 thì nữa thì thành quá khứ hoàn thành diễn tả trận đấu đã xảy ra trước khi đến.
36. was sitting/saw
giải thích:
hành động này đang diễn ra thì hành động khác xen vào(quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn).
37. hadn't eaten
giải thích tương tự câu 34.
38. asked/ had come
giải thích câu gián tiếp có từ để hỏi ở thì quá khứ đơn vì sự việc đều coi như đã xảy ra trong quá khứ nên vế sau phải lùi thành thì quá khứ hoàn thành.
39. had gone/sat/took
giải thích tương tự câu 32.
40. watched/had done
giải thích: cấu trúc: Before +S+V(quá khứ đơn), S+had+VpII.
41. went
giải thích: câu rút gọn đồng chủ ngữ taking =he had taken
⇒giống câu 32
42. won
43. was/was
⇒ tạm dịch: anh ấy đã làm gì khi còn trẻ?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247