`1`. to find out
`-` relieve+ to V: nhẹ nhõm khi làm gì
`2`. Entering
`-` động từ làm chủ ngữ thì phải thêm "ing"
`3`. interviewed
`-` Đáng lẽ chỗ trống này điền: who was interviewed, nhưng đề không yêu cầu thêm từ nữa
`=>` Dùng rút gọn mệnh đề ( dạng bị động)
`+` Bỏ đại từ quan hệ
`+` Bỏ trợ động từ tobe
`+` Động từ chính ở đạng "Vpp"
`4`. will be being set up
`-` tomorrow morning: dấu hiệu thì TLTD
`-` Câu bị động ( thì TLTD): S+ will/ shall+ be+ being+ Vpp+ [ by O]+...
`5`. could give
`-` Do if-clause: chia QKĐ ( động từ: had) `=>` Đây là câu điều kiện loại `2`: Hiện tại không có thật
`+` If-clause: chia QKĐ, dùng were cho tất cả các ngôi
`+` Main clause: should/ would/ could/ might+ V
`6`. was built
`-` ago: dấu hiệu thì QKĐ
`-` Câu bị động ( thì QKĐ): S+ was/ were+ Vpp+ [ by O]+...
1. To find out
- relieve to V
2. Entering/ having entered
3. Interviewed
- câu bị động
4. Will have been
- câu bị động ở thì tương lai
5. Would give
- câu đk loại 2
6. Built
- câu bị động
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247