Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 2.(2,0 điểm): Viết các phương trình phản ứng theo...

Câu 2.(2,0 điểm): Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển đổi hóa học sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). Fe FeCl3 -(2) AlCl3 - (3) Al(OH)3- (4

Câu hỏi :

Câu 2.(2,0 điểm): Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển đổi hóa học sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). Fe FeCl3 -(2) AlCl3 - (3) Al(OH)3- (4) > A2O3 Câu 3 .(3,0 điễm): Cho 14,4 g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H,SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,2g chất rắn A và dung dịch B. a. Viết PTHH và xác định A, B. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B. Lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khố dEEog không đối thu được a (g) chất rắn D. Tính a? Cu= 27 Fe =56 0=16 S=32 Na=23)

Lời giải 1 :

Đáp án:

Câu 3:

\(\begin{array}{l} a,\ \text{A là Cu, B là FeSO$_4$}\\ b,\ \%m_{Cu}=22,22\%\\ \%m_{Fe}=77,78\%\\ c,\ m_{Fe_2O_3}=16\ (g).\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

Câu 2:

\(1.\ 2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ 2.\ FeCl_3+Al\to AlCl_3+Fe\downarrow\\ 3.\ AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ 4.\ 2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o} Al_2O_3+3H_2O\)

Câu 3:

\(\begin{array}{l} a,\\ PTHH:\\ Fe+H_2SO_4 \to FeSO_4+H_2\uparrow\ (1)\\ \text{(Cu không tác dụng với H$_2$SO$_4$ loãng)}\\ \text{A là Cu, B là FeSO$_4$}\\ b,\\ m_{Cu}=m_{A}=3,2\ (g).\\ \Rightarrow m_{Fe}=14,4-3,2=11,2\ (g).\\ \Rightarrow \%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{14,4}\times 100\%=22,22\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{14,4}\times 100\%=77,78\%\\ c,\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\ (mol).\\ PTHH:\\ FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\ (2)\\ 4Fe(OH)_2+O_2\xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3+4H_2O\ (3)\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\ (mol).\\ Theo\ pt\ (2):\ n_{Fe(OH)_2}=n_{FeSO_4}=0,2\ (mol).\\ Theo\ pt\ (3):\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe(OH)_2}=0,1\ (mol).\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1\times 160=16\ (g).\end{array}\)

chúc bạn học tốt!

Thảo luận

-- cảm ơn bạn nha

Lời giải 2 :

2)

Các phản ứng xảy ra:

\(2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l_3}\)

\(Al + FeC{l_3}\xrightarrow{{}}AlC{l_3} + Fe\)

\(AlC{l_3} + 3NaOH\xrightarrow{{}}Al{(OH)_3} + 3NaCl\)

\(2Al{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^o}}}A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)

3)

\(Cu\) không phản ứng với \(H_2SO_4\) loãng nên chỉ \(Fe\) phản ứng

\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)

Rắn còn lại là \(Cu\)

\( \to {m_{Cu}} = 3,2{\text{gam}} \to {{\text{m}}_{Fe}} = 14,4 - 3,2 = 11,2{\text{ gam}}\)

\( \to {n_{Fe}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{FeS{O_4}}}\)

\(\% {m_{Cu}} = \frac{{3,2}}{{14,4}} = 22,22\%  \to \% {m_{Fe}} = 77,78\% \)

Cho \(NaOH\) dư vào \(B\)

\(FeS{O_4} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\)

Ta có:

\({n_{Fe{{(OH)}_2}}} = {n_{FeS{O_4}}} = 0,2{\text{ mol}}\)

Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi

\(2Fe{(OH)_2} + \frac{1}{2}{O_2}\xrightarrow{{}}F{e_2}{O_3} + 2{H_2}O\)

Ta có:

\({n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe{{(OH)}_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1.(56.2 + 16.3) = 16{\text{ gam}}\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247