I. Supply the correct form of the verbs.
1. are - staying => Dấu hiệu nhận biết: now.
2. to join => Would like to do sth.
3. will be => Dấu hiệu nhận biết: next birthday.
4. doesn't drink => Dấu hiệu nhận biết: in the evening.
5. is talking => Dấu hiệu nhận biết: Look!
6. won't come => Dấu hiệu nhận biết: soon.
7. playing => What about doing sth?
8. are going to meet => Dấu hiệu nhận biết: tonight.
9. isn't watching => Dấu hiệu nhận biết: at the moment.
10. Will - go => Dấu hiệu nhận biết: tomorrow.
II. Give the correct form of the words.
1. youngest => So sánh nhất tính từ ngắn: the + adj-est.
2. bathroom => Bathroom (n): phòng tắm.
3. lovely => Lovely (adj): đáng yêu.
4. hotter => So sánh hơn tính từ ngắn: adj-er + than.
5. classmate => Classmate (n): bạn cùng lớp.
6. unhappy => Unhappy (adj): không vui vẻ.
7. different => Different from: khác với.
8. best => Các dạng so sánh của good: good - better - the best.
9. beautiful => So sánh hơn tính từ dài: more + adj + than.
10. homework => Homework (n): bài tập về nhà.
III. Read the text and fill in one word for each space.
1. with
2. number => Telephone number (n): số điện thoại.
3. thirteen
4. invite => Invite (v): mời.
5. and
IV. Read the passage then give short answers.
1. A student.
2. No, she doesn't.
3. Four.
4. A farmer.
5. Yes, he does.
6. A primary school.
7. Hung.
8. A doctor.
9. A high school.
10. By bike.
V. Rewrite the second sentence.
1. What is his address?
=> Address (n): địa chỉ.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247