6. A -> have (the + adj có chức năng như 1 danh từ dạng số nhiều -> the rich: những người giàu)
7. D -> to seeing (look forward + to Ving : mong đợi)
8. B -> did you meet (trong câu có trợ động từ did rồi thì verb phải để nguyên thể)
9. B -> learn (used to + V: thói quen trong quá khứ, be/get + used to + Ving: quen với việc gì)
10. B -> has been built (có by + tân ngữ -> câu bị động)
11. C. up to now là dấu hiệu của thì HTHT
12. D. vế 2 có will + V -> câu điều kiện loại 1
13. A.
QKĐ when QKĐ: nếu 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc
QKTD when QKĐ: nếu 1 hành động đang diễn ra thì 1 hành động khác xen vào
QKHT when QKĐ: nếu 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì QKHT, hành động nào xảy ra sau chia thì QKĐ.
14. B. đại từ quan hệ which đứng sau danh từ chỉ vật
3. B
4. C
5. D
6. A-> have just raised
7. D -> to seeing
8. B-> did you meet
9. B-> learn
10. B -> has been built
11. C
12. D
13. A
14. B
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247