Trang chủ GDCD Lớp 6 Câu 1: Để phân biệt người Việt Nam và người...

Câu 1: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam B. Luật hôn nhân và gia đình

Câu hỏi :

Câu 1: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam B. Luật hôn nhân và gia đình C. Luật đất đai D. Luật trẻ em Câu 2: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam: A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài. B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài. D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài. Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (.): là những việc mà Nhà nước bắt buộc công dân phải thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. A. Nghĩa vụ cơ bản của công dân B. Quyền cơ bản của công dân C. Quốc tịch D. Hiến pháp Câu 4: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền văn hóa xã hội của công dân Việt Nam? A. Quyền bình đẳng giới B. Quyền học tập C. Quyền tự do kinh doanh D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo Câu 5: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền kinh tế của công dân Việt Nam? A. Quyền bình đẳng giới B. Quyền học tập C. Quyền có việc làm D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo Câu 6: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài có phải là công dân Việt Nam không? A. Là công dân có quốc tịch Việt Nam nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho con. B. Không phải là công dân Việt Nam mà là công dân nước ngoài. C. Là công dân của cả hai nước. D. Không là công dân nước nào. Câu 7: Trong những trường hợp sau thì trường hợp nào là công dân Việt Nam? A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài C. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam. Câu 8: Hành vi xem trộm điện thoại đã vi phạm quyền nào trong những quyền sau? A. Quyền được học tập của công dân. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. D. Quyền được bảo đảm bí mật, an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín. Câu 9: Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở được quy định tại điều bao nhiêu trong Hiến pháp 2013? A. Điều 22 B. Điều 21 C. Điều 20 D. Điều 23 Câu 13: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền kinh tế của công dân Việt Nam? A. Quyền bình đẳng giới B. Quyền học tập C. Quyền có việc làm D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo Câu 14 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (.): là những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ. A. Nghĩa vụ cơ bản của công dân. B. Quyền cơ bản của công dân. C. Quốc tịch. D. Hiến pháp. Câu 17: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do: A. Pháp luật quy định B. Người khác trao tặng C. Mua bán mà có D. Giáo dục mà có Câu 18: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm Câu 19: Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Tự ý bắt người và giam giữ người vì lí do không chính đáng B. Tự ý bắt người và giam giữ người trái pháp luật C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang D. Bắt giữ người do nghi ngờ Câu 20: Nghĩa vụ học tập được quy định tại điều bao nhiêu trong Hiến pháp 2013? A. Điều 22 B. Điều 21 C. Điều 20 D. Điều 39 Câu 21 Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? Câu 22 (Cho tình huống sau: An năm nay 14 tuổi. Một hôm đi sinh nhật bạn, An đã mượn chiếc xe máy của mẹ để chở hai bạn cùng đi. Vì muộn nên cả ba bạn không kịp đội mũ bảo hiểm, đi xe phóng nhanh. a. Em có nhận xét gì về việc làm của An? b. Theo em, An đã mắc phải những lỗi gì khi đi đường? c. Từ tình huống trên em hãy cho biết trẻ em dưới bao nhiêu tuổi không được lái xe gắn máy?

Lời giải 1 :

1) A. Luật Quốc tịch Việt Nam

2) C. Trẻ e sinh ra ở nước ngoài và có bố mẹ là ng nước ngoài

3) A. Nghĩa vụ cơ bản của công dân

4) D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

5) C. Quyền có việc làm

6) A. Là công dân VN nên có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con

7) B. Ng VN đi công tác có thời hạn ở nước ngoài

8) D. Quyền được đảm bảo bí mật, an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín

9) C. Điều 20

*Tại bn k có ghi câu 10,11,12 nên mình ghi câu 13 giống bn luôn nhé*

13) C. Quyền có việc làm

14) B. Quyền cơ bản của công dân

17) A. Pháp luật qui định

18) B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

19) C. Bắt ng phạm tội quả tang

20) D. Điều 39

21) Công dân là ng dân của một nước. Căn cứ vào quốc tịch để xác định ng đó là công dân của 1 nước

22)a) Bạn An đã là sai và trái quy định của luật atgt
b) An đã mắc các lỗi sau:
-Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
-Phóng nhanh vượt ẩu , đi quá tốc độ quy định
-Điều khiển xe gắn máy khi chưa đủ tuổi
-Đèo quá số người cho phép
c) Trẻ em dưới 16 tuổi chưa được phép lái xe gắn máy

                        ---chúc bạn học tốt---

                                                      $#nguyencongtoan0501$

Thảo luận

-- camon ạ

Lời giải 2 :

1) A. Luật Quốc tịch Việt Nam

2) C. Trẻ e sinh ra ở nước ngoài và có bố mẹ là ng nước ngoài

3) A. Nghĩa vụ cơ bản của công dân

4) D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

5) C. Quyền có việc làm

6) A. Là công dân VN nên có sự thỏa thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con

7) B. Ng VN đi công tác có thời hạn ở nước ngoài

8) D. Quyền được đảm bảo bí mật, an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín

9) C. Điều 20

*Tại bn k có ghi câu 10,11,12 nên mình ghi câu 13 giống bn luôn nhé*

13) C. Quyền có việc làm

14) B. Quyền cơ bản của công dân

17) A. Pháp luật qui định

18) B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

19) C. Bắt ng phạm tội quả tang

20) D. Điều 39

21) Công dân là ng dân của một nước. Căn cứ vào quốc tịch để xác định ng đó là công dân của 1 nước

22

Bạn có biết?

Giáo dục công dân (GDCD) là một hệ thống kiến thức liên quan đến nhiều lĩnh vực như triết học, đạo đức học, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học, pháp luật, đường lối, quan điểm của Đảng, một số chính sách quan trọng của Nhà nước Việt Nam.

Nguồn : kiến thức

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247